Thuốc Nesulix: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
240

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nesulix: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nesulix là gì?

Thuốc Nesulix là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị các rối loạn cấp tính và mạn tính của bệnh tâm thân phân liệt, trong đó có các triệu chứng dương tính (như hoang tưởng, ảo giác, rỗi loạn suy nghĩ…) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như cảm xúc cùn mòn, cách ly xã hội, tự sát…), và cả trong các trường hợp không biểu hiện chiếm ưu thế.

Tên biệt dược

Nesulix

Dạng trình bày

Thuốc Nesulix được bào chế dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Nesulix được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Nesulix thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD- 21204-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Nesulix có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược Danapha
253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam

Thành phần của thuốc Nesulix

Cho 1 viên nén Nesulix:

  • Amisulprid ……………………………………….…..200mg
  • Tá dược (Lactose monohydrat, Eragel, Povidon K30, Crospovidon, Aerosil, Magnesi stearat, Talc) vừa đủ………………..1 viên

Công dụng của Nesulix trong việc điều trị bệnh

  • Điều trị các rối loạn cấp tính và mạn tính của bệnh tâm thân phân liệt, trong đó có các triệu chứng dương tính (như hoang tưởng, ảo giác, rỗi loạn suy nghĩ…) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như cảm xúc cùn mòn, cách ly xã hội, tự sát…), và cả trong các trường hợp không biểu hiện chiếm ưu thế

 Hướng dẫn sử dụng thuốc Nesulix

Cách sử dụng

Thuốc Nesulixđược sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc:

Một cách tổng quát,nếu liều <= 400mg thì dùng một liều duy nhât, nếu trên 400mg thì chia làm 2 lần.

  • Giai đoạn có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế:

Liều khuyến cáo từ 50 đến 300 mg/ ngày. Chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu năm trong khoảng 100 mg/ ngày.

  • Giai đoạn hỗn hợp có cả triệu chứng dương tính và âm tính:

Khởi đầu điều trị, nên dùng liều để kiểm soát các triệu chứng dương tính, thường từ 400 đến 800 mg/ngày. Sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân để đạt được liều tối thiểu hiệu quả.

  • Giai đoạn có các cơn rối loạn cấp tính:

Khởi đầu điều trị:

  • Sử dụng liều liều điều trị có hiệu quả ngay khi bắt đầu điều trị mà không cần phải đò liều.
  • Liều khuyến cáo từ 400 đến 800 mg/ngày, liều tối đa không được vượt quá 1200 mg/ngày.

Tioes theo:

  • Liều được duy trì hoặc được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Trong mọi trường hợp, cần phải tìm liều tối thiểu có hiệu quả cho từng bệnh nhân.
  • Suy thận: do thuốc được đào thải qua thận, liều dùng cho bệnh nhân suy thận phải được giảm phân nửa ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút và giảm còn 1/3 ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút. Do thiếu đữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng có thanh thải creatinin dưới 10 mL/phút, chống chỉ định cho những bệnh nhân này.
  • Suy gan: Amisulprid chuyển hóa ít, do đó không cần thiết phải giảm liều cho những bệnh nhân suy gan

 Lưu ý đối với người dùng thuốc Nesulix

Chống chỉ định

  • Qúa mẫn với các thành phần của thuốc
  • Một số trường hợp tăng huyệt áp nặng đã được ghi nhận ở người bị u tế bảo ưa crom dùng thuốc kháng dopaminergic, trong đó có một số thuốc thuộc nhóm benzamides. Do đó không được kê toa cho bệnh nhân đã biệt chắc chắn hoặc nghi ngờ bị u tủy thượng thận.
  • Trẻ em (dưới 15 tuổi).
  • Bướu lệ thuộc prolactine đã được xác nhận hoặc nghỉ ngờ, chẳng hạn adenoma tuyên yên và ung thư vú.
  • Suy thận nặng (Thanh thải creatinin đưới 10 ml/phút).
  • Levodopa
  • Phụ nữ có thai

Thận trọng

  • Do thuốc được bài tiết qua thận nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Không có số liệu ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Các thuốc an thần kinh được biết là có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh, do đó cần thận trọng và tăng cường theo dõi khi điều trị bằng amisulprid cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • – Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi do thường nhạy cảm cao với thuốc (an thần và hạ huyết áp).
  • Chỉ kê toa thuốc an thần kinh cho bệnh nhân bị run (Pakison) khi thật cần thiết.

Tác dụng phụ

Thường gặp: ADR >1/100

  • Tăng prolactine máu, hôi phục khi ngừng thuốc, có thê gây một sô biểu hiện lâm sàng: tăng tiết sữa, vú to ở nam giới, căng vú, bât lực, lãnh cảm.
  • Tăng cân
  • Triệu chứng ngoại tháp (run, tăng trương lực, tăng tiết nước bọt, bôn chôn đứng ngôi không yên, rôi loạn vận động) có thể xảy ra. Các triệu trứng ngoại tháp thường nhẹ khi dùng liêu duy trì và khỏi khi dùng thuốc chống liệt run kháng cholinergic, không cân phải ngưng amisulprid.
  • Tần số xảy ra các triệu chứng ngoại tháp tùy thuộc vào liều dùng, rât thấp khi dùng liều từ 50 đên 300 mg/ngày.
  • Trong các công trình nghiên cứu, những bệnh nhân được, điều trị băng amisulprid ít bị tác dụng ngoại tháp hơn so với các bệnh nhân được điều trị băng haloperidol.

Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100

  • Buồn ngủ
  • Rối loạn tiêu hóa như táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.

Hiếm gặp: ADR<1/1000

  • Loạn trương lực cơ cấp tính (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm…) có thê xây ra. Các rối loạn này sẽ khỏi khi dùng thuốc chống liệt run kháng cholinergic, không cần phải ngưng amisulprid.
  • Các rối loạn vận động muộn đặc trưng bằng các vận động không tự chủ ở lưỡi và/hoặc mặt đã được ghi nhận, nhất là sau khi dùng thuốc kéo dài.
  • Các thuốc chống liệt run kháng cholinergic không có hiệu quả và có thể làm các triệu trứng nặng thêm.
  • Một số trường hợp bị hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
  • Một số trường hợp kéo dài đoạn QT và rất hiểm khi gây xoắn đỉnh
  • Một số trường hợp bị dị ứng.
  • Một số trường hợp xảy ra cơn co giật.
  • Một số trường hợp xảy ra hội chứng ác tính.

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định phối hợp: Levodopa
  • Không nên phối hợp:Rượu
  • Lưu ý khi phối hợp:

+ Thuốc trị tăng huyết áp: do hiệp đồng tác dụng trên việc hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế.

+ Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều thường là ngủ li bì, hôn mê, hạ huyết áp và hội chứng ngoại tháp.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho amisulprid.
  • Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, cần tìm hiểu xem có phối hợp với thuốc khác hay không và tiến hành các điều trị triệu chứng và hỗ trợ

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nesulix đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Nesulix có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Nesulix

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nesulix vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Amisulprid là thuốc chống loạn thần, thuộc nhóm benzamides.
  • Amisulprid có ái lực chọn lọc và chiếm ưu thế trên các thụ thể Dopaminergic D2 va D3 của hệ trên viền.
  • Ở liều thấp, amisulprid phong bế chọn lọc các thụ thể tiền sinap dopaminergic D2 va Ds.
  • Điều này giải thích tác động của thuốc trên các bệnh nhân có các triệu chứng âm tinh nỗi trội.

Dược động học

  • Ở người , amisulprid có hai đỉnh hấp thu: Một đạt được sớm, khoảng l giờ sau khi dùng thuốc, và một đạt được sau khi dùng thuốc từ 3 đến 4 giờ.
  • Chuyển hóa:

+ Amisulprid được chuyển hóa kém: có 2 chất chuyển hóa không có hoạt tính được tìm thây và chiếm 4 % lượng đào thải toàn phần.

+ Thời gian bán thải khoảng 12 giờ sau khi dùng dạng uống và khoảng 8 giờ sau khi dùng dạng tiêm.

  • Thải trừ:

+ Amisulprid được đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng không đổi.

+ Thanh thải ở thận vào khoảng 330 ml/phút.

+ Amisulprid được thẩm tách yêu.

Hình ảnh tham khảo

"<yoastmark

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nesulix: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nesulix: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here