Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
259

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml là gì?

Thuốc  Netilmicin 150 mg/50 ml là thuốc kê đơn ETC chỉ định nhiễm khuẩn da, mô mềm, ổ bụng, hô hấp dưới, tiết niệu, huyết, bệnh lậu.

Tên biệt dược

Netilmicin – 150 mg/50ml

Dạng trình bày

Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh.

Quy cách đóng gói

Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml được đóng gói dưới dạng hộp 1 túi 50 ml.

Phân loại

Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-25017-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Thành phần của thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

  • Công thức cho túi 50 ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch:

Netilmicin………………..………………..………………..150 mg

(Dưới dạng Netilmicin sulfat………………………………227,35mg)

Tá dược : ( Natri metabisufit, Natri edetat, nước cất pha tiêm)…..vđ 50ml

Công dụng của Netilmicin 150 mg/50 ml trong việc điều trị bệnh

  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
  • Nhiễm khun tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Bệnh lậu.
  • Netilmicin được chỉ định thay thế cho amikacin trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm đã kháng gentamicin và tobramycin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

Cách sử dụng

Thuốc Netilmicin 150 mg/50 mlđược sử dụng qua đường tiêm truyền.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn:
    • Thuốc thường dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong 30 phút – 2 giờ với liều 4 — 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.
    • Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tích phân bố (Vd) và/ hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị.
  • Trẻ em:
    • Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg, 12 giờ/lần.
    • Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5-3 mg/kg, 8 giờ/lần.
    • Trẻ nhỏ: 2,0-2,5mg/kg, 8 giờ/lần.
  • Giám sát điều trị bằng nồng độ thuốc trong huyết thanh: Netilmicin cũng như các kháng sinh aminoglycosid khác là thuốc có phạm vi điều trị hẹp.

 Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhược cơ nặng.
  • Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.

Thận trọng

  • Do độc tính của netilmicin giống như các aminoglycosid khác, thận trọng khi sử dụng netilmicin ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.
  • Cần thận trọng sử dụng netilmicin ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh.
  • Mất nước và giảm khối lượng dịch ngoại bào cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc ở bệnh nhân..
  • Natri sulfat va Natri metabisulfit có trong thuốc tiêm netilmicin sulfat có thể gây các phản ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc co thắt phế quản ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
  • Thận trọng sử dụng netilmicin ở bệnh nhân có bất thường thính giác hoặc rối loạn tiền đình.

Tác dụng phụ

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
  • ADR của netilmicin tương tự gentamicin.
  • Thường gặp, ADR>1/100

+  Thận: Có thể suy thận cấp, tiểu nhiều hoặc tiểu ít, khát nước.

+ Thần kinh: Co thắt cơ, co giật.

+ Ốc tai tiền đình: Nghe kém,ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.

  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

+ Thần kinh- cơ: Liệt cơ hô hâp, yếu cơ.

+ Mắt: Rối loạn thị giác.

+  Hạ huyết áp.

+ Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.

+ Chuyển hóa: Tăng  đường huyết, tăng kali huyết, tăng transaninase huyết thanh.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng netilmicin với kháng sinh aminogycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính trên thính giác, trên thận và ức chế thần kinh – cơ.
  • Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymyxin
  • Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium.
  • Sử dụng đồng thời netimicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm mang trong tim nhiễm khuẩn.
  • Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyfluran hoặc polymycin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ.
  • Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làmgiảm calci máu của hai thuốc.
  • Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacroliums, siroliums, các dẫn chất platin (cisplatin, oxaliplatin) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên các bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó.

Xử lý khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chỉ điều trị triệu chứng và hỗ XP thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc để tăng loại thuốc ra khỏi máu.
  • Dùng thuốc kháng cholinesterase, muối calci, kết hợp với thông khí nhân tạo đề điều trị tình trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Netilmicin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm aminoglycosid.
  • Netilmicin có tác dụng ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn do đó cố định vào thụ thể đặc hiệu trên tiểu đơn vị 30S ribosom dẫn đến dịch mã sai, do dịch mã sai Vi khuân không tổng hợp được protein hoặc tổng hợp ra những protein không có chức năng sinh học làm cho vi khuẩn chết.
  • Netilmicin có tác dụng hầu hết trên các Enterobacteriaceae.
  • Trên vi khuẩn gram dương, Netilmicin có tác dụng tốt với Staphylococcus aureus va Staphylococcus epidermidis.
  • MIC cia netilmicin đối với hầu hết các chủng vi khuẩn nhạy cảm là 0,25-2 microgam/ml.

Dược động học

  • Hấp thu: Netilmicin hấp thu nhanh và gần hoàn toàn sau khi tiêm bắp, tốc độ hấp thu thay đổi tùy theo vị trí tiêm. Sau khi tiêm bắp netilmicin liều 2 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 0,5 — 1 giờ là 7 microgam/ml,
  • Phân bố: Netilmicin được phân bố chủ yếu vào dịch ngoại bào của nhiều mô và dịch trong cơ thể huyết tương, dịch mang bụng, dịch màng tim, dịch màng phổi, dịch viêm ổ áp xe, hoạt dịch.
  • Thải trừ:Nửa đời thải trừ của netilmicin là 2-2,5 giờ, nó không phụ thuộc vào đường dùng nhưng phụ thuộc vào liều dùng.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Netilmicin 150 mg/50 ml: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here