Thuốc Netlisan: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
266

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Netlisan: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Netlisan là gì?

Thuốc  Netlisan là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng gentamicin và tobramycin, amikacin, kanamycin.

Tên biệt dược

Netilmicin (dưới dạng netilmicin sulfate) – 100mg/ml

Dạng trình bày

Thuốc Netlisan được bào chế dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Netlisan được đóng gói dưới dạng hộp 1ống 3 ml.

Phân loại

Thuốc Netlisan thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-19131-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Netlisan có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Sanjivani Paranteral Ltd.
R-40, T.T.C., Ind. Area, Rabale, Thane Belapur Road, Navi Mumbai-400701 Ấn Độ

Thành phần của thuốc Netlisan

Mỗi ml dung dịch tiêm chứa: Netilmicinsufat USP tương đương 100g netilmicin.

Tá dược: Benzyl alcohol natri metabisulfit, di-natri edetat, natri Sulfit, nước cất pha tiêm

Công dụng của Netlisan trong việc điều trị bệnh

  • Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng gentamicin và tobramycin, amikacin, kanamycin:
  • Nhiễm khuẩn đường mật
  • Nhiễm khuẩn xương-khớp
  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm cả nhiễm khuẩn vết bỏng)
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính.
  • Netilmicin có thể phối hợp với penicillin hoặc cephalosporin nhưng phải tiêm riêng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Netlisan

Cách sử dụng

Thuốc Netlisanđược sử dụng qua đường tiêm truyền.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu/ không đe doạ tính mạng: 4 – 6 mg/kg một lần mỗi ngày hoặc chia đều hai lần hoặc 3 lần mỗi ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng đe doạ tính mạng: Lên đến 7,5 mg/kg mỗi ngày chia làm 3 liều bằng nhau.
  • Bệnh lậu: liều đơn 300 mg

Trẻ em:

  • Dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg mỗi 12 giờ
  • Từ 1 tuần tuổi đến 2 tuổi: 2,5-3 mg/kg mỗi 8 giờ.
  • Trên 2 tuổi: 2-2,5 mg/kg mỗi 8 giờ

 Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc các phản ứng độc tính nghiêm trọng với các kháng sinh aminoglycosid khác đã được ghi nhận.
  • Bệnh nhân có mẫn cảm chéo giữa các nhóm kháng sinh đã được ghi nhận.
  • Netilmicin được chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận, suy giảm chức năng thính giác, rối loạn cơ (chứng nhược cơ), bệnh Parkinson, mất cân bằng muối (điện giải), dị ứng (đặc biệt là dị ứng với các tác nhân sulfit hoặc các aminoglycosid khác như gentamicin).

Thận trọng

  • Do độc tính của netilmicin giống như các aminoglycosid khác, cần giảm liều netilmicin tùy theo mức độ cao tuổi và mức độ suy thận
  • Sử dụng netilmicin cần thận trọng ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh
  • Mất nước cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc ở người bệnh.
  • Netilmicin nên được sử dụng thận trọng ở các người bệnh có rối loạn thần kinh cơ.
  • Natri sulfit và natri metabisulfit có trong thuốc tiêm netilmicin sulfat có thể gây các phản ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc hen ở một vài người bệnh nhạy cảm.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Độc với thận ( có thể suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít, khát nước.
  • Độc thần kinh, co thắt cơ, co giật.
  • Độc ốc tai tiền đình: nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100

  • Quá mẫn: ngứa, ban da, phù.

Hiếm gặp, ADR<1/1000:

  • ức chế thần kinh-cơ liệt hô hâp, yếu cơ.
  • Mắt: rối loạn thị giác
  • Tuần hoàn: hạ huyết áp
  • Huyết học: tăng bạch cầu ái toan.
  • Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng enzyme transaminase.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng aminoglycosid khác hoặc capreomycin cùng với netilmicin sẽ làm tăng độc tính với tai, thận và ức chế thần kinh cơ.
  • Sử dụng đồng thời netilmicin với methoxyiluran hoặc polymycin làm tăng độc tính với thận hoặc ức chế thần kinh cơ.
  • Khi điều trị một số bệnh như: viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci hoặc Corynebacteria, nhiễm tụ cầu kháng thuốc, thường hay phối hợp aminoglycosid với vancomycin, như vậy sẽ tang độc tính trên thận hoặc tai.
  • Dùng một số thuốc gây mê halogenat hydrocarbon, thuốc giảm đau nhóm opioid hoặc truyền máu chống đông có citrate đồng thời với dùng aminoglycosid nói chung có nguy cơ ức chế thần kinh cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến khó thở

Xử lý khi quá liều

  • Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu nên điều trị quá liều chỉ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Phương pháp điều trị quá liều netilmicin được khuyến cáo như sau: chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng để loại thuốc ra khỏi máu với người bệnh suy thận
  • Dùng thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị tình trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp do thuốc làm ức chế thần kinh cơ kéo dài

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Netlisan đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Netlisan đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ từ 2oC-30°C, không để đóng băng. Để xa tầm với của trẻ em

Thời gian bảo quản

Thuốc Netlisan có hạn sử dụng 24tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Netlisan

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Netlisan vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Mã ATC: J01GB07. Netilmicin là kháng sinh bán tổng hợp, tan trong nước, thuộc nhóm am inoglycosid. Các dẫn chất am in oglycosid là nhóm kháng sinh phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn
  • Netilmicin là m ột aminoglycosid bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn nhanh, phổ kháng khuẩn tương tự gentamicin Sulfat, nhưng có thể ít gây độc hại cho tai và thận hơn ở người cần phải điều trị lâu trên 10 ngày.
  • Cơ chế tác dụng: Aminoglycosid ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn do cố định vào thụ thể đặc hiệu trên tiểu đơn vị 30S ribosom dẫn đến dịch mã sai

Dược động học

  • Netilmicin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp.
  • Với người lớn có chức năng thận bình thường thì nồng độ bình quân trong huyết thanh đạt được 5,5 đến 8,8 ug/ml sau thời gian là 30-60 phút lần lượt tiêm liều đơn 2 và 3 mg/kg cân nặng.
  • Khi tiêm truyền với các dung dịch muối thông thường liều 2 mg/kg và 3 mg/kg cân nặng trong 30 phút thì nồng độ trung bình cao nhất trong huyết thanh đạt được ở cuối giai đoạn truyền lần lượt là 11,8 -15,6 ug/ml.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Netlisan: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Netlisan: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here