HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Neublod: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Neublod là gì?
Thuốc Neublod là thuốc kê đơn ETC chỉ định bổ sung sắt và các vitamin nhóm B cho cơ thể, dùng trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt như: phụ nữ có thai, hội chứng suy dinh dưỡng, sau khi cắt dạ dày.
Tên biệt dược
- Thiamin nitrat – 5mg
- Pyridoxin HCl – 5mg
- Cyanocobalamin – 10mcg
- Sắt sulfat – 30mg
Dạng trình bày
Thuốc Neublod được bào chế dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Neublod được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Neublod thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-18027-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Neublod có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tây
Số 10, ngõ 4, Phố Xốm, phường Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Neublod
- Dạng thuốc: viên nang mềm.
- Thành phần: mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin B, (Thiamin nitrat) 5mg Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 10mg
Vitamin B, (Pyridoxin. HCl) 5mg Sắt nguyên tố (Sắt sulfat) 30mg
(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dâu cọ, lecithin, aerosil, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, sáp ong trắng, nipagin, nipasol, ethyl vanilin, titan dioxyd, phẩm màu Chocolate, phẩm màu Ponceau 4R, phẩm màu Sunset yellow, nước tinh khiết, ethanol 90°).
Công dụng của Neublod trong việc điều trị bệnh
- Bổ sung sắt và các vitamin nhóm B cho cơ thể.
- Dùng trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt như: phụ nữ có thai, hội chứng suy dinh dưỡng, sau khi cắt dạ dày…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Neublod
Cách sử dụng
Thuốc Neublod được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Trung bình:
Người lớn và trể em trên 12 tuổi: uống mỗi ngày 1 viên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Người bị mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng với Cobalamin (vitamin Bị; và các chất liên quan). U ác tính, người bệnh có cơ địa dị ứng (hen), eczema.
- Người bệnh thừa sắt như bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
- Thận trọng
- Vitamin B6: Dingvitamin By với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
- Sắt sulfat: Cẩn thận trọng khi dùng cho người có nghi ngờ bệnh loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn. Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng viên nén và viên nang, chỉ dùng thuốc giọt hoặc siro (hút qua ống).
- Không uống khi nằm
Tác dụng phụ
- Có thể có hiện tượng rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón). Phân đen
Tương tác thuốc
- Vitamin B6: Tránh dùng levodopa khi đang sử dụng thuốc này do vitamin B6 ức chế tác dụng của levodopa (kích thích dopadecarboxylase ngoại vì).
- Sắt:
- Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin
- Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
- Sắt có thể chelat hoá với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà.
- Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 – 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim).
- Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao.
- Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica.
Điều trị:
- Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt – huyết thanh
- Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5 – 10 g deferoxamin hòa tan trong 50 — 100 mÌ nước) vào dạ dày qua ống thông.
- Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch.
- Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn.
- Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Neublod đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Neublod đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Neublod có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Neublod
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Neublod vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Neublod: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Neublod: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.