Thuốc Nexium: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
372

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nexium: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nexium là gì?

Thuốc Nexium là thuốc kê đơn ETC – Thuốc điều trị: Trẻ em từ 1-11 tuổi: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi. Trẻ em từ 4 tuổi trở lên: Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Tên biệt dược

Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate) – 10mg

Dạng trình bày

Thuốc Nexium được bào chế dạng cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói

Hộp 28 gói

Phân loại

Thuốc Nexium thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-17834-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Nexium có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

AstraZeneca AB

SE-151 85 Sodertalje Thụy Điển

Thành phần của thuốc Nexium

Mỗi gói chứa: 10 mg esomeprazol (dưới dạng magnesi trihydrat)

Tá dược: Acid citric khan, crospovidon, glucose khan, hydroxypropylcelulose, oxid sắt vàng (màu E 172), gôm xanthan.

Công dụng của Nexium trong việc điều trị bệnh

NEXIUM hỗn dịch uống được chỉ định cho:

  • Trẻ em từ 1-11 tuổi: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
  • Trẻ em từ 4 tuổi trở lên: Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nexium

Cách sử dụng

Thuốc Nexium được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)

Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi Cân nặng >10 đến 20 kg: 10 mg hoặc 20 mg1 lần/ngày trong 8 tuần.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 10 mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.

  • Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

< 30 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời nexium 10mg, amoxicillin 25 mg/kg cân nặng và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

30 – 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời nexium 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

> 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời NEXIUM 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nexium

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay các thành phần khác trong công thức.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn, nhức đầu.
  • Ít gặp: chóng mặt, khô miệng, phù ngoại biên, viêm da, ngứa, nổi mắn, mề đay.
  • Hiếm gặp: nhìn mờ, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa, khó ở, tăng tiết mồ hôi, viêm gan có hoặc không vàng da.
  • Rất hiếm gặp: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan

Xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nexium đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nexium đang được cập nhật.

Thận trọng

  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính.
  • Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter
  • Cân nhắc trên các bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hắp thu vitamin B12 trong điều trị dài hạn.

Tương tác thuốc

  • Tình trạng giảm độ axít dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol và các PPI khác có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày.
  • Omeprazol tương tác với một số chất ức chế men protease.
  • Esomeprazol ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazol.
  • Omeprazol cũng như esomeprazol hoạt động như những chất ức chế CYP2C19.
  • Esomeprazol đã được chứng tỏ là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidin.
  • Đã có báo cáo về tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh khi sử dụng đồng thời với esomeprazol.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

Thời gian bảo quản

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Sử dụng trong vòng 30 phút sau khi pha.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Nexium

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nexium vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Esomeprazol là dạng đồng phân S- của omeprazol và làm giảm sự bài tiết axit dạ dày bằng một cơ chế tác động tại đích chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm axit ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R- và S- của omeprazol đều có tác động dược lực học tương tự.

Dược động học

Hấp thu và phân bố: Esomeprazol dễ bị hủy trong môi trường axit và được uống dưới dạng hạt tan trong ruột. Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái hằng định trên người khỏe mạnh khoảng 0,22 L/kg trọng lượng cơ thẻ. Esomeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa và bài tiết: Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). Các chất chuyển hóa chính của esomeprazol không ảnh hưởng đến sự tiết axit dạ dày. Khoảng 80% esomeprazol liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc Nexium 40mg (Esomeprazole) là gì? Công dụng & Cách dùng https://thuocdactri247.com/thuoc-nexium/. Truy cập ngày 17/07/2021.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nexium: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nexium: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here