Thuốc Niftclar DT-100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
228

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Niftclar DT-100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Niftclar DT-100 là gì?

Thuốc Niftclar DT-100 là thuốc ETC là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin có phổ kháng khuẩn rộng gồm cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Niftclar DT-100

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán không bao.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Niftclar DT-100 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19609-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: Precise Biopharma Pvt. Ltd.
  • Địa chỉ: Survey No. 144 & 146, Jarod Samlaya Road City, Haripura, Taluka Savli, Dist. Vadodara-39 1520, Gujarat, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Niftclar DT-100

Mỗi viên chứa:

  • Cefpodoxime proxetil…………………………………………………………………………………………….100 mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Niftclar DT-100 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Niftclar DT-100 là thuốc ETC là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin có phổ kháng khuẩn rộng gồm cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng:

  • trên gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxime bao gồm:, , viêm họng.
  •  Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng:,
  • Các nhiễm trùng da và mô mềm gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxime như: , nhiễm trùng vết thương, viêm da bỏng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Niftclar DT-100

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Nhiễm trùng đường hô hắp trên: 100mg/lần, 2 lần/ngày, dùng 5-10 ngày.
  • Viêm nhiễm phế quản cấp và mãn: 200mg/lần, 2 lần/ngày
  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: 200mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Lậu không biến chứng: liều duy nhất 200mg.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 100mg/lần 2 lần/ngày, dùng 7 ngày.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da: 400mg/lần, 2 lần/ngày, dùng 7-14 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Niftclar DT-100

Chống chỉ định

  • Những bệnh nhân mẫn cảm với nhóm khang sinh cephalosporin.
  • Những bệnh nhân có phenylketon niệu do sử dụng các phế phẩm có chứa aspartame.

Tác dụng phụ thuốc

  • Tiêu hóa: Trong khi dùng Cefpodoxime các rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra như tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng. Giống như tất cả các kháng sinh pho khang khuan rong khác, bệnh nhân đôi khi bị đi ngoài bởi do chứng viêm ruột non kết, có thể trong một số trường hợp thấy có máu trong phân. Khi dùng các kháng sinh này có thể gây viêm ruột kết màng giả.
  • Da: Các trường hợp hiếm gặp gây dị ứng bao gồm các phản ứng nhạy cảm với niêm mạc đa, ra phát ban, mày đay, ban xuất huyết, ngứa. Các trường hợp đôi khi xuất hiện các phản ứng bỏng rộp bao gồm hội chứng steven-johnson, độc tính biểu bì và các đạng ban đỏ.
  • Gan: Các số liệu báo cáo cho thấy thuốc làm tăng nhẹ men ASAT, ALAT và phosphatasesbase hoặc bilirubin. Các xét nghiệm khác có thể được giải thích bởi sự nhiễm trùng, có thể hiếm thấy trường hợp men gan tăng 2 lần hoặc vượt quá giới hạn trên của mức bình thường và dẫn tới suy gan, phần lớn thường là triệu chứng ứ mật và hầu hết là tự mất đi. Hiếm gặp các trường hợp bất thường xảy ra là phá hủy gan.
  • Huyết học: Hiếm gặp các trường hợp bất thường xảy ra rối loạn về huyết học như giảm haemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm lượng tiểu câu, giảm bach cau và tăng bạch cầu ưa eosin. Thiếu máu tan huyết rất hiếm khi xảy ra. Các tác dụng phụ này mắt đi khi ngừng điễu trị.Giống như các kháng sinh nhóm beta-lactam khác sự giảm bạch cầu trung tính thường hiếm gặp, chứng mắt bạch cầu hạt có thể tăng quá trình điều trị với Cefpodoxime, đặc biệt nếu dùng kéo dài.

Xử lý khi quá liều

  • Trong trường hợp sử dụng quá liều Cefbodoxime, các điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng là cần thiết. Trong một số trường hợp sử dụng quá liều, đặc biệt với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh về não có thể xuất hiện. Bệnh não thường làm đão ngược nồng độ Cefpodoxime huyết tương.
  • Chưa tìm thấy thuốc giải độc trong trường hợp quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Niftclar DT-100

Điều kiện bảo quản

Thuốc Niftclar DT-100 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Niftclar DT-100

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Niftclar DT-100 tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Niftclar DT-100

Dược lực học

  • Cefpodoxime proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxime trong cơ
    thể. Cefpodoxime proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có để lại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxime có tác dụng.
  • Khả dụng sinh học của Cefpodoxime khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxime
    cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxime là 2,1 — 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng
    thận bình thường, Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5-9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Saukhi uống một liều Cefpodoxime, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 400mg.
  • Khoảng 40% Cefpodoxime liên kết với protein huyết tương.Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đôi
    qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận.Khoảng 29-38% liều dùng được thải trừ trong vòng 24 giờ ở
    người lớn có chức năng thận bình thường.Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.Thuốc bị thải loại ở
    mức độ nhất định khi thâm tách máu.

Dược động học

  • Cefpodoxime proxetil là kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, là cephalosporin thế hệ 3. Khi dùng theo
    đường uống, Cefpodoxime proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa, và nhanh chóng chuyển thành
    Cefpodoxime bởi hydrolyse.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Các nghiên cứu được tiến hành trên một vài loài động vật chưa chỉ ra được là thuốc gây quái thai hay độc
    tính bào thai. Tuy nhiên an toàn cùa Cefpodoxime ở phụ nữ có thai vẫn chưa được thiết lập, với tất cả các
    thuốc phải dùng, nên dùng thận trọng trong những tháng đầu mang thai.
  • Cefpodoxime được bài tiết qua sữa mẹ. Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cho con bú hoặc phải dừng cho
    con bú hoặc mẹ ngừng dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Niftclar DT-100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Niftclar DT-100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here