Hithuoc.com chia sẻ thông tin về thuốc Niranib ở bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc tái phát có đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Niranib là một liệu pháp nhắm mục tiêu cho bệnh ung thư. Hãy cùng chúng tôi tham khảo ngay Hithuoc.com để biết thêm thông tin.
Công dụng thuốc Niranib
Niranib được chỉ định để điều trị duy trì ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc tái phát ở những bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Thuốc này thường được bắt đầu trong vòng 8 tuần kể từ khi phác đồ có chứa bạch kim cuối cùng.
Thành phần Niranib
Viên nang Niranib: Mỗi viên nang chứa Niraparib Tosylate monohydrate INN, tương đương với Niraparib 100 mg
Cảnh báo khi dùng thuốc Niranib
Ngừng dùng niraparib và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn bị sốt, nhiễm trùng thường xuyên, suy nhược, mệt mỏi, khó thở, sụt cân, có máu trong nước tiểu hoặc phân, dễ bầm tím hoặc chảy máu. Đây có thể là các triệu chứng của bệnh tủy xương và có thể dẫn đến tử vong.
Hội chứng loạn sản tủy / bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (MDS / AML) đã được báo cáo ở một số ít bệnh nhân dùng niraparib hoặc giả dược, bao gồm cả những trường hợp có kết cục tử vong. Trong thử nghiệm quốc tế quan trọng giai đoạn 3 (ENGOT-OV16), tỷ lệ MDS / AML ở bệnh nhân dùng niraparib (1,4%) tương tự như ở bệnh nhân dùng giả dược (1,1%). Nhìn chung, MDS / AML được báo cáo ở 7 trong số 751 bệnh nhân (0,9%) được dùng niraparib trong các nghiên cứu lâm sàng.
Thời gian điều trị niraparib ở bệnh nhân dao động từ vài tháng đến> 2 năm trước khi phát triển MDS / AML. Những trường hợp này là điển hình của MDS / AML thứ phát liên quan đến điều trị ung thư. Tất cả bệnh nhân đều được điều trị bằng nhiều phác đồ hóa trị có chứa bạch kim, và nhiều người cũng được xạ trị và các tác nhân gây tổn hại DNA khác. Một vài bệnh nhân đang có tiền sử loạn sản tủy xương.
Nếu MDS hoặc AML được chẩn đoán trong khi điều trị bằng niraparib, nên ngừng điều trị và điều trị thích hợp cho bệnh nhân.
Tăng huyết áp bao gồm khủng hoảng: Tăng huyết áp Tăng huyết áp, bao gồm cả khủng hoảng tăng huyết áp, đã được báo cáo với niraparib. Tăng huyết áp đã có từ trước nên được kiểm soát đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị bằng niraparib. Huyết áp nên được theo dõi hàng tháng trong năm đầu tiên và sau đó định kỳ trong quá trình điều trị bằng niraparib.
Niraparib không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không muốn sử dụng các biện pháp tránh thai đáng tin cậy trong khi điều trị và trong vòng 1 tháng sau khi nhận liều cuối cùng. Nirapani kết thúc. Thử thai nên được thực hiện trên tất cả phụ nữ có khả năng sinh con trước khi điều trị.
Viên nang cứng lactose niraparib chứa lactose monohydrate. Bệnh nhân không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase, hoặc các vấn đề di truyền về kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Quá liều lượng của Niranib
- Nếu nghi ngờ quá liều thuốc này, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ của bạn. Mang theo đơn thuốc và tủ thuốc đến bác sĩ.
Ai KHÔNG nên dùng thuốc Niranib?
Thuốc Niranib 100mg Hoạt chất Niraparib không dùng cho những đối tượng sau:
- Người bị bệnh tim.
- Người bị cao huyết áp.
- Người bị bệnh gan hoặc thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
Cách dùng thuốc Niranib
- Sử dụng bằng miệng. Viên nang nên được nuốt với nước. Viên nang không được nhai hoặc nghiền nát.
- Niranib có thể được dùng trong bữa ăn.
Liều Lượng Niranib
Khuyến cáo cho Niranib dưới dạng đơn trị liệu là uống 300 mp một lần mỗi ngày (ba viên 100 mp).
Hướng dẫn bệnh nhân dùng liều niraparib của họ vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Mỗi viên nang nên được nuốt toàn bộ. Niranib có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống thuốc trước khi đi ngủ có thể là một cách tiềm năng để kiểm soát cơn buồn nôn. Bệnh nhân nên bắt đầu niraparib trong vòng 8 tuần kể từ khi phác đồ cuối cùng có chứa bạch kim. Điều trị Niraparib nên được tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.
Nếu bỏ lỡ một liều niraparib, hãy hướng dẫn bệnh nhân dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định.
Nếu bệnh nhân bị nôn hoặc bỏ lỡ một liều niraparib, không nên dùng liều khác.
Thuốc Niranib có thể xảy ra tác dụng phụ gì?
Các tác dụng ngoại ý sau đây là phổ biến (tỷ lệ mắc bệnh lớn hơn 30%) ở bệnh nhân dùng niraparib:
- Buồn nôn
- Giảm số lượng tiểu cầu
- Mệt mỏi (bao gồm cả suy nhược)
- Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp)
- Táo bón
- Nôn
- Giảm số lượng bạch cầu trung tính (tế bào bạch cầu chống nhiễm trùng)
- Tăng các xét nghiệm chức năng gan: AST và / hoặc ALT
Đây là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở 10-29% bệnh nhân dùng niraparib):
- Mất ngủ (rối loạn giấc ngủ)
- Đau đầu
- Giảm sự thèm ăn
- Viêm mũi họng (kích ứng mũi hoặc họng)
- Phát ban
- Loét miệng
- Tăng huyết áp (huyết áp cao)
- Chóng mặt
- Ợ nóng
- Đau lưng
- Tổng số lượng bạch cầu thấp
- Ho
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Sự lo ngại
Hãy lưu ý tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Các tác dụng phụ rất hiếm – xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân – không được liệt kê ở đây.
Tương tác thuốc Niranib
Các nghiên cứu tương tác lâm sàng chưa được thực hiện. Khả năng tương tác với các thuốc khác là thấp vì niraparib và chất chuyển hóa chính M1 của nó không tương tác đáng kể với bất kỳ enzym gan cytochrom P450 quan trọng nào trong ống nghiệm. Niraparib, nhưng không phải M1, được vận chuyển bởi P-glycoprotein và BCRP, nhưng không ức chế đáng kể chúng. Cả niraparib và M1 đều không tương tác đáng kể với bất kỳ phương tiện vận chuyển quan trọng nào khác.
Dược động học thuốc Niranib
Niraparib uống vào được hấp thu 73% ở ruột, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ, không phụ thuộc vào lượng thức ăn. Trong tuần hoàn, 83% chất được liên kết với protein huyết tương. Nó bị bất hoạt bởi carboxylesterase thành chất chuyển hóa chính M1, một dẫn xuất của axit cacboxylic mà sau đó được glucuronid hóa. Thời gian bán thải sinh học trung bình là 36 giờ. 47,5% chất này được tìm thấy trong nước tiểu và 38,8% trong phân. Niraparib không chuyển hóa là 11% trong nước tiểu và 19% trong phân.
Bảo quản thuốc Niranib ra sao?
- Thuốc này được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hãy giữ sản phẩm này ngoài tầm với của trẻ em.
- Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc xuống cống.
Thuốc Niranib giá bao nhiêu?
- Giá bán thuốc Niranib sẽ có sự dao động giữa các nhà thuốc và đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo trực tiếp giá của các nhà thuốc nổi tiếng trên cả nước.
** Lưu ý: Thông tin bài viết về thuốc Nieranib tại Hithuoc.com chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh không nên tự dùng thuốc, mọi thông tin về thuốc đều phải có chỉ định của bác sĩ.
Thông tin liên hệ:
- SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
- Website: https://thuocdactri247.com
- Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
- Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.
Nguồn Tham Khảo uy tín
- Niraparib Niranib 100mg Capsules, Treatment https://www.indiamart.com/proddetail/niranib-100mg-capsules-21259014733.html. Truy cập ngày 05/07/2021.
- Niranib– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Niraparib. Truy cập ngày 05/07/2021.
- Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc niranib 100mg niraparib điều trị ung thư buồng trứng https://thuocdactri247.com/thuoc-niranib-100mg-niraparib-dieu-tri-ung-thu-buong-trung/. Truy cập ngày 05/07/2021.
- Nguồn uy tín Healthy ung thư Thuốc niranib 100mg niraparib: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-niranib-100mg-niraparib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 05/07/2021.