Thuốc Nisten: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
248

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nisten: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nisten là gì?

Thuốc Nisten là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị bệnh mạch vành.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Nisten

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Phân loại

Thuốc Nisten là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20362-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH DP ĐẠT VI PHÚ
  • Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, Khu CN Mỹ Phước 1, Xã Thới Hòa, huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Nisten

Mỗi viên chứa:

  • Ivabradin…………………………………………………………………………………………………………………. 5mg
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Nisten trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nisten là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị:

  • Điều trị bệnh
  • Điều trị triệu chứng ôn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vanh với nhịp nút xoang bình thường. Ivabradin được dùng cho:
  • Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
  • Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 nhịp/ phút.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nisten

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu thông thường: 5 mg x 2 lần/ ngày. Sau 3-4 tuần có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lầm ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên đưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tìm như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết dp, nên điều chỉnh liều khoảng 2,5 mg x 2 lần/ ngày.
  • Nên ngừng điều trị nêu nhịp tìm vẫn duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.
  • Người già: Ở bệnh nhân > 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2,5 mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
  • Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liễu ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15 ml/ phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/ phút. Do đó nên thận trọng.
  • Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nisten

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Ivabradin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp / phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp
  • Giảm huyết áp nặng
  • Suy gan nặng.
  • Hội chứng suy nút xoang
  • Block xoang tâm nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định
  • Dùng máy tạo nhịp

Tác dụng phụ thuốc

  • Thường gặp: Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tỉm, bloc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.
  • Không thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.
  • Hiếm gặp: ban đỏ, ngứa, nỗi mày day, khó chịu. Rất hiếm gặp: rung tâm nhĩ, bloc nhĩ thất độ 2, bloc nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.

Xử lý khi quá liều

  • Quá liều Ivabradin có thể gây chậm nhịp tim nghiêm trọng va kéo dài. Trong trường hợp chậm nhịp tím cùng với dung nạp huyết động kém,có thể điều trị triệu chứng bằng cách dùng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch (isoprenalin). Có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Nisten

Điều kiện bảo quản

Thuốc Nisten nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Nisten

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Nisten tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Nisten

Dược lực học

  • Ivabradin là một là một chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh If ở nút xoang. Ivabradin ức chế dòng ion qua kênh f (10) dẫn đến làm giảm tần số tìm đơn thuần mả không ảnh hưởng đến tính co thắt cơ, tính dẫn truyền, hay tái phân cực tâm thất, không ảnh hưởng đến trương lực mạch ngoại biên.
  • Đặc tính được lực chính của Ivabradin là giảm nhịp tìm phụ thuộc liều dùng. Phân tích mức giảm nhịp tỉm ở liều 20 mg x 2 lần ngày cho thấy xu hướng tác dụng bình nguyên phù hợp với giảm nguy cơ chậm nhịp tim dưới 40 nhịp/ phút.
  • Ở liều thông thường, Ivabradin làm nhịp tìm giảm khoảng 10 nhịp/ phút lúc nghỉ và gắng sức. Điều này giúp giảm tải cho tìm và tiêu thụ oxy cơ tim. Ivabradin không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền trong tỉm, tính co cơ tim hoặc tái phân cực tâm thất:
  • Trong các nghiên cứu điện sinh lý lâm sảng, Ivabradin không có tác dụng trên thời gian dẫn truyền nhĩ – thất hoặc trong tâm thất hoặc khoảng QT được điều chỉnh.
  • Ở bệnh nhân rồi loạn thất trái (phân suất tống máu thát trái LVEF 30- 45%), Ivabradin không có bất kỳ ảnh hưởng có hại nào đến LVEF

Dược động học

  • Ivabradin hấp thu hoàn toàn sau khi uống nhưng sinh khả dụng chỉ đạt khoảng 40% do qua chuyển hóa lần đầu. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ khi bụng đói nhưng kéo dài thêm 1 giờ khi no và lượng hấp thu tăng khoảng 20-30%. Ivabradin gắn kết với protein huyết tương khoảng 70%.
  • Ivabradin chuyển hóa ở gan va ruột qua cytochrom P450 CYP3A4 thành chất chuyên hóa chính N desmethyl- ivabradin (S-18982).
  • Chất này được chuyển hóa tiếp theo bởi CYP3A4. Ivabradin có thời gian bản thải khoảng 2 giờ. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiêu và phân. Khoảng 4% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu ở dạng nguyên vẹn. Nghiên cứu trên động vật cho thấy Ivabradin có phân bố vào sữa mẹ.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng Ivabradin cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nisten: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nisten: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here