Thuốc Nofirom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
202

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nofirom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nofirom là gì?

Thuốc Nofirom là thuốc ETC  được chỉ định để Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1(HIV-1) ở người lớn. Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm
virus. Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Nofirom

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Nofirom là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN2-402-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: BHARAT PARENTERALS LTD
  • Địa chỉ: Survey No. 144 & 146, Jarod Samlaya, Road, Tal-Savli, City: Haripura, Dist: Vadodara, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Nofirom

Mỗi viên chứa:

  • Tenofovir Disoproxil Fumarate…………………………………………………………………………….300mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Nofirom trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nofirom là thuốc ETC  được chỉ định để Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1(HIV-1) ở người lớn. Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm
virus. Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nofirom

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Nhiễm HIV: 1 vién x 1 lan/ngay kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc đo nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuầntiếp theo nếu dung nạp): | vién x 1 lần/ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (lamivudin hay emtricitabin).
  • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lằn/ngày kết hợp ít nhất 2 thuốc khang retrovirus khác.
  • Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
  • Suy thận: Hệ số thanh thải creatinine > 50 mL/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày. Hệ số thanh thải creatinine 30-49 mL/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ. Hệ số thanh thai creatinine 10-
    29 mL/phút: dùng cách nhau mỗi 72-96 giờ.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
  • Suy gan: Không cần chỉnh liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nofirom

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Nofirom

  • Rối loạn tiêu hóa nhẹ như tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Nồng độ amylase huyết thanh tăng cao, viêm tụy.
  • Giảm phosphat huyết.
  • Phát ban da.
  • Đau đầu, chóng mặt, mat ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
  • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đườnghuyết và thiếu bạch cầu trung tính.
  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng cácbiện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10 % liều dùng tenofovir loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nofirom đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Nofirom

Điều kiện bảo quản

Thuốc Nofirom nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Nofirom

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Nofirom tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Nofirom

Dược lực học

  • Sau khi uống, Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau Ï đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 % nhưng tăng khi dùng tenofovir đisiproxil fumarate với bữa ăn giàu chất béo.
  • Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%, Thời gian bán thải kết thúc Của tenofovir tir 12 dén 18gid. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận.
  • Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

Dược động học

  • Tenofovir disoproxil fumarate có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarate trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành
    tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bao tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir điphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
  • Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men a và b-DNA polymerase của động vật có vú và men g -DNA polymerase 6 d6ng vật có xương sống.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Nofirom ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fimarate khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir đisoproxil fumarate ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Chưa có thông tin về sự bài tiết của Tenofovir disoproxil fumarate qua sữa mẹ. Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Nofirom đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng Tenofovir disoproxil fumarate.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nofirom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nofirom: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here