HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc NS: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc NS là gì?
Thuốc NS là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị ỉa chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên NS
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: chai 500ml
Phân loại thuốc
Thuốc NS là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21326-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Otsuka Pharmaceutical India Private Limited
Địa chỉ: Survey No. 199 to 201 & 208 to 210, Village- Vasana- Chacharwadi, Tal: Sanand, Dist- Ahmedabad- 382 213 Ấn Độ
Thành phần của thuốc NS
- Dược chất: Natri clorid 0,9 g
- Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 100 ml
Công dụng của thuốc NS trong việc điều trị bệnh
Thuốc NS là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị ỉa chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc NS
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường truyền
Liều dùng thuốc
Liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và điện giải của người bệnh và phải được chỉ định bởi bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc NS
Chống chỉ định
- Tăng nước, tăng natri huyết, tăng kali huyết, nhiễm acid huyết, tăng huyết áp.
Thận trọng khi dùng
Thận trọng khi truyền dung dịch natri clorid cho người tăng huyết áp, suy tim xung huyết, phù phổi và phù ngoại vi, suy giảm chức năng thận, tiền kinh giật, người già và trẻ em. Các trường hợp tương kị với dung dịch tiêm truyền phải được kiểm tra cẩn thận.
Tác dụng phụ của thuốc NS
Hầu hết các phản ứng bất lợi có thể xảy ra sau khi tiêm do dung dịch nhiễm khuẩn hoặc do kỹ thuật tiêm. Khi dùng các chế phẩm không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm và thoát mạch. Tăng thể tích máu hoặc triệu chứng do quá thừa hoặc thiếu hụt 1 hoặc nhiều ion trong dung dịch có thể xảy ra. Dùng quá nhiều natri clorid có thể làm tăng natri huyết và lượng ion nhiều có thể gây mất bicarbonat kèm theo tác dụng toan hóa.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Thuốc an toàn cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc không ảnh hưởng đến người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ kali huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên và phù phổi, ngừng thở, nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong.
Điều trị:
- Nếu thừa natri huyết nặng có thể chỉ định thẩm phân.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc NS
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc NS đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc NS
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc NS
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua NS HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc NS
Dược lực học
Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch natri clorid 0,9% có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính trong dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri kết hợp với clorid và bicarbonat trong điều hòa cân bằng kiềm – toan, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong dịch huyết thanh. Clorid chính là anion chính trong dịch ngoại bào.
Dược động học
- Natri clorid được hấp thu rất nhanh qua đường truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Được thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua đường mồ hôi, nước mắt và nước bọt.
Tương tác thuốc:
- Thừa natri làm tăng bài tiết lithi, thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây độc, người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc NS: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc NS: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.