Thuốc Nurocol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
274

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nurocol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nurocol là gì?

Thuốc Nurocol là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nặng hoặc chấn thương tự nhiên có hoặc không làm mất trạng thái tỉnh táo.
  • Điều trị sự mãn tính trong chứng sa sút trí tuệ tuổi già.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Nurich 50.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Nurocol là thuốc ETC  – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-18721-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Micro Labs Limited

Địa chỉ: 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Nurocol

Mỗi viên chứa:

  • Hoạt chất: Natri Citicoline tương đương với 500 mg Citicoline
  • Tá dược: Colloidal silicon Dioxid (Aerosil – 200), microcrystalline cellulose, lactose (Monohydrate), maize starch, crospovidone (Polyplasdone XL – 10), povidone (K 30), microcrystalline cellulose (RANQ) PH 102, talc, magnesium stearate, hydroxy propyl methyl cellulose 15 CPS (HPMC 15 CPS), titanium dioxid, propylene glycol.

Công dụng của thuốc Nurocol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nurocol là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nặng hoặc chấn thương tự nhiên có hoặc không làm mất trạng thái tỉnh táo.
  • Điều trị sự mãn tính trong chứng sa sút trí tuệ tuổi già.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nurocol

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Nurocol dùng cho người lớn.

Liều dùng

  • Tuỳ theo từng bệnh nhân. Liều thường được khuyến cáo là 500-1000mg hàng ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Không cần phải điều chỉnh liều khi dùng Citicoline cho
    người lớn tuổi và có thể dùng liều giống người lớn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nurocol

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Nurocol cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Citicoline và bất cứ thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân tăng trương lực phó giao cảm.

Tác dụng phụ

  • , choáng váng,
  • Cường phó giao cảm, cũng như thoáng qua.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Thông tin về quá liều thuốc đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Citicoline có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với Corticosteroids hoặc các thuốc cường giao cảm.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Nurocol

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nurocol vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Cơ chế tác dụng

  • Sự tổn thương một số lượng lớn tế bào thần kinh gây ra bởi đột quy đòi hỏi phải sửa chữa và phục hồi lại các sợi trục thần kinh và các khớp thần kinh của tế bào thần kinh, cho nên sự tạo ra các màng tế bào thần kinh mới là rất cần thiết.
  • Người ta tin cơ chế cơ bản trong tác dụng của Citicoline trong bệnh đột quỵ là do Citicoline có khả năng làm tăng sự tổng hợp Phosphatidylcholine, một thành phần cơ bản của màng tế bào thần kinh. Thuốc cũng có thể làm tăng sự tổng hợp Acetylcholine và do đó cải thiện các triệu chứng trong bệnh đột quỵ-bệnh làm mất chức năng của thần kinh phó giao cảm.
  • Một cơ chế khác trong tác dụng của Citicolin đối với các hậu quả cấp tính của bệnh đột quỵ có liên quan đến việc làm giảm sự tích lũy acid béo tự do tại vị trí tổn thương, do đó ngăn ngừa được sự tổn thương các tế bào thần kinh.
  • Citicoline ngăn ngừa, làm giảm, hoặc làm đảo ngược những ảnh hưởng của chứng thiếu máu cục bộ và/ hoặc sự giảm Oxy huyết ở những phần chính của động vật và các mẫu tế bào nghiên cứu, và tác dụng trong các dạng chấn thương nội sọ. Thuốc làm giảm và hạn chế sự tổn thương màng tế bào thần kinh, thiết lập lại sự nhạy cảm và chức năng của các enzyme nội bào và làm nhanh thêm sự tái hấp thu trong chứng phù não.

Dược động học

  • Citicoline hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc xấp xỉ 99%. Thuốc chuyển hoá ở gan thành dạng Choline tự do. Gan có khả năng tổng hợp Lecithin từ Choline và tái tổng hợp Citicoline từ Cytidine và Choline.
  • Bởi vì rất khó xác định được nồng độ Citicoline trong huyết tương, nên trong các thử nghiệm chỉ xác định nồng độ Choline tự do hoặc tổng khả năng phóng xạ của huyết tương trong giới hạn một lượng tương đương Citicoline. Nồng độ Choline trong huyết tương tăng lên đáng kể sau khi uống. Trên phổ bức xạ thu được sau khi uống Citicoline 300mg thấy xuất hiện 2 đỉnh nồng độ tương đương Citicoline.
    • Đỉnh thứ nhất xuất hiện xấp xỉ sau 1 h dùng thuốc (1,5 mcg/ml), có lẽ liên quan với hỗn hợp Citicoline chưa chuyển hoá và sản phẩm chuyển hoá của nó (Choline và Cytidine diphosphate).
    • Đỉnh thứ hai xuất hiện sau 24 h dùng thuốc (3 mcg/ml), và có thể đây là nguyên nhân làm chậm hấp thu thuốc và tiếp tục tích luỹ chuyển hoá thuốc sau khoảng thời gian này.
    • Choline thu được từ Citicoline qua hàng rào máu não, có lẽ là nguồn nguyên liệu để tổng hợp Acetylcholine và Lecithin (PhosphatidylCholine).
    • Một lượng lớn Citicoline ở dạng kết hợp trong các mô và/hoặc được sử dụng trong các con đường sinh tổng hợp, thoái hoá, bao gồm sự tổng hợp Lecithin/ lipid màng tế bào.

Tương tác thuốc

  • Không được sử dụng Citicoline đồng thời với các thuốc chứa Meclophenoxate (hoặc Centrophenoxine).
  • Citicoline làm tăng tác dụng của L- Dopa.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc Nurocol có thể gây choáng váng nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng Citicoline trong thai kì và phụ nữ cho con bú.
  • Thuốc Nurocol chỉ được sử dụng trong thời kì mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai. Phải thận trọng trong thời kì cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết Citicoline có được bài tiết vào sữa hay không.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nurocol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nurocol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here