Thuốc Nutriflex peri: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
228

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Nutriflex peri: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Nutriflex peri là gì?

Thuốc Nutriflex peri là thuốc ETC được dùng để cung cấp cho nhu cầu hàng ngày về năng lượng, amino acid, điện giải và dịch trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cho bệnh nhân bị dị hoá từ nhẹ đến nặng vừa phải, khi nuôi dưỡng theo đường miệng hoặc đường ruột là không thể, không đầy đủ hoặc bị chống chỉ định.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Nutriflex peri.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp chứa 5 túi x 1000ml; hộp chứa 5 túi x 2000ml (đựng trong túi mềm 1000ml hoặc 2000ml, được bao gói ngoài bằng nhựa film).

Phân loại

Thuốc Nutriflex peri là thuốc ETC  – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-18157-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty B.Braun Medical AG

Địa chỉ: Route de Sorge, 9 CH-1023 Crissier, Thụy Sĩ.

Thành phần của thuốc Nutriflex peri

  • Hoạt chất: Isoleucine, Leucine, Lysine hydrochloride, Methionine.
  • Tá dược: Citric acid, nước pha tiêm.

Công dụng của thuốc Nutriflex peri trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nutriflex peri là thuốc ETC được dùng để cung cấp cho nhu cầu hàng ngày về năng lượng, amino acid, điện giải và dịch trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cho bệnh nhân bị dị hoá từ nhẹ đến nặng vừa phải, khi nuôi dưỡng theo đường miệng hoặc đường ruột là không thể, không đầy đủ hoặc bị chống chỉ định.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nutriflex peri

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng đường tĩnh mạch. Đặc biệt dùng cho truyền tĩnh mạch ngoại vi.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Nutriflex peri dùng cho người lớn.

Liều dùng

  • Liều dùng phải thích hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Liều tối đa hàng ngày 40 ml/kg thể trọng, tương đương với:
    • 1,6g aminoacid/kg thể trọng / ngày.
    • 3,2g glucose /kg thể trọng / ngày.
  • Được khuyến cáo rằng Nutriflex peri phải được dùng liên tục.
  • Tốc độ truyền tối đa là 2,0 ml/kg thể trọng / giờ, tương đương với:
    • 0,08g aminoacid /kg thể trọng / giờ.
    • 0,16g glucose/kg thể trọng / giờ.
  • Với bệnh nhân nặng 70 kg tương đương với tốc độ truyền 140 ml / giờ. Khi đó lượng amino acid được truyền là 5,6 g/giờ và glucose là 11,2 g/giờ.
  • Việc điều chỉnh liều theo từng cá thể là cần thiết ở những bệnh nhân suy gan và thận.
  • Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá bằng dung dịch này chỉ nên dùng trong tối đa là 1 tuần. Nếu sử dụng để bổ sung dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch kết hợp với đưa thức ăn bằng đường uống và đường tiêu hoá hoặc truyền các chất dinh dưỡng khác thì thời gian dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nutriflex peri

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Nutriflex peri cho các trường hợp sau:

  • Những sai sót bẩm sinh về chuyển hoá amino acid.
  • Lượng điện giải trong huyết thanh bị tăng cao bệnh lý.
  • Chuyển hoá không ổn định (ví dụ như , nhiễm toan chuyển hoá).
  • Hôn mê không rõ nguyên nhân.
  • Tăng đường huyết không đáp ứng với insulin với liều lên tới 6 đơn vị insulin/giờ.
  • nặng, nặng mà không có liệu pháp thay thế.
  • Được biết quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Do thành phần của nó mà thuốc không nên dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Các chống chỉ định chung cho nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá là:
    • Tình trạng tuần hoàn không ổn định đe doạ đến tính mạng (tình trạng suy kiệt và sốc).
    • Giảm oxy mô tế bào.
    • Ứ nước.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn với các thành phần của Nutriflex peri là hiếm gặp và thường liên quan đến việc dùng liều không đúng và/hoặc tốc độ truyền.
    • Các tác dụng không mong muốn xuất hiện thường không tiến triển và phục hồi khi ngừng truyền.
    • hoặc đôi khi có thể xảy ra. Trong trường hợp truyền ép buộc tiểu nhiều do áp lực thẩm thấu có thể xuất hiện do hậu quả của áp lực thẩm thấu cao.
    • Nếu những tác dụng phụ này xảy ra thì nên ngừng truyền hoặc nếu thích hợp thì nên truyền tiếp với liều thấp hơn.
  • Nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cho những bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc suy kiệt với đúng liều và tốc độ truyền ngay từ đầu mà không có sự bổ sung thích hợp kali, magie và photpho có thể dẫn đến, thể hiện bởi ,
    • Các biểu hiện lâm sàng có thể tiến triển trong vòng vài ngày từ khi bắt đầu nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá và có thể bao gồm cả do hạ photpho huyết và ngủ lơ mơ.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Sẽ không bị quá liều Nutriflex peri nếu dùng thuốc đúng cách.

Các triệu chứng của quả liều nước và điện giải: Ứ nước ưu trương, mất cân bằng điện giải và phù phổi.

Các triệu chứng của quá liều amino acid: Mất amino acid qua thận cùng với sự mất cân bằng amino acid liên tục, mệt mỏi, nôn và run rẩy.

Các triệu chứng của quá liều glucose: Tăng đường huyết, có glucose trong nước tiểu, mất nước, tăng áp lực thẩm thấu, hôn  mê do tăng đường huyết và tăng áp lực thẩm thấu.

Điều trị:

  • Ngừng truyền ngay lập tức được chỉ định cho quá liều. Các biện pháp điều trị thêm tuỳ thuộc vào các triệu chứng riêng biệt và mức độ nặng của chúng.
  • Khi việc truyền được chỉ định sau khi các triệu chứng đã giảm, khuyến cáo rằng tốc độ truyền nên được tăng từ từ có kiểm soát theo thời gian.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Nên thận trọng trong trường hợp bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
  • Cũng như với các dung dịch truyền thể tích lớn, Nutriflex peri nên được dùng một cách thận trọng cho bệnh nhân bị suy chức năng tim hoặc thận.
  • Các rối loạn về chuyển hoá dịch và điện giải (ví dụ như mất nước nhược trương, hạ natri huyết) nên được điều chỉnh trước khi dùng Nutriflex peri.
  • Truyền quá nhanh có thể dẫn đến quá tải về dịch với nồng độ điện giải trong huyết thanh ở mức bệnh lý, tình trạng ứ nước và phù phổi.
  • Với những bệnh nhân bị suy thận, liều dùng cần được điều chỉnh một cách thận trọng tuỳ theo nhu cầu từng cá nhân, mức độ nặng của bệnh và loại liệu pháp thay thế thận đang được áp dụng (thẩm tách máu, lọc máu, …).
  • Tương tự như vậy với những bệnh nhân bị suy gan liều dùng cần được điều chỉnh một cách thận trọng tùy theo nhu cầu từng cá nhân, mức độ nặng của bệnh.
  • Cũng như với tất cả các dung dịch chứa carbohydrat, việc sử dụng Nutriflex peri có thể dẫn đến tăng đường huyết. Nồng độ glucose trong máu nên được kiểm tra nếu có tăng đường huyết thì nên giảm tốc độ truyền hoặc dùng insulin.
  • Để tránh xảy ra hội chứng nuôi ăn lại ở những bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc suy kiệt, việc dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá nên được thiết lập từ từ một cách thận trọng. Việc thay thế đầy đủ kali, magie và photphat cần được đảm bảo.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Nutriflex peri

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nutriflex peri vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

  • Do được truyền theo đường tĩnh mạch, vì vậy các thành phần trong Nutriflex peri đều sẵn sàng cho việc chuyển hoá ngay lập tức.
    • Chất điện giải có sẵn với đủ số lượng để chống đỡ quá trình sinh hóa lớn khi cần thiết.
    • Một phần của amino acid được sử dụng để tổng hợp protein, các amino acid mà không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hoá như sau: gốc amino được tách khỏi khung carbon nhờ sự chuyển hoá amin.
    • Chuỗi carbon cũng được oxy hoá trực tiếp thành CO2 hoặc được sử dụng như là chất nền cho sự tân tạo glucose trong gan.
    • Gốc amino cũng được chuyển hóa trong gan nơi mà chúng được sử dụng để tổng hợp ure hoặc các aminoacid không thiết yếu.
    • Glucose được chuyển hoá thành CO2 và H2O theo các đường chuyển hóa đã được biết đến. Một phần glucose được sử dụng cho tổng hợp lipid.

Dược động học

  • Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá là cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển và tái tạo của mô.
  • Các amino acid có vai trò quan trọng đặc biệt do đó là những thành phần thiết yếu cho tổng hợp protein. Tuy nhiên, yêu cầu đảm bảo việc sử dụng tối ưu dùng nguồn năng lượng các amino acid. Điều này có thể được thực hiện một phần ở dạng carbonhydrat.
  • Khi glucose được tận dụng trực tiếp, đó là sự lựa chọn carbonhydrat. Năng lượng bổ sung được cung cấp lí tưởng ở dạng chất béo. Chất điện giải được dùng để duy trì các chức năng chuyển hóa và sinh lí học.

Tương tác thuốc

Thông tin về tương tác thuốc đang được cập nhật.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Nutriflex peri không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không có các dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Nutriflex peri cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu tiền lâm sàng về hiệu quả trên phụ nữ có thai, sự phát triển của phôi thai/ thai quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển của trẻ sơ sinh chưa được tiến hành với Nutriflex peri. Người kê đơn nên lưu ý đến mối liên hệ giữa lợi ích/nguy cơ trước khi kê Nutriflex peri cho phụ nữ mang thai.
  • Được khuyến cáo là không cho con bú nếu mẹ cần nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá trong thời gian đó.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nutriflex peri: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Nutriflex peri: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here