Thuốc Omnipaque: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
252

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Omnipaque: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Omnipaque là gì?

Thuốc Omnipaque là thuốc ETC. Thuốc cản quang với tia X để dùng cho người lớn và trẻ em để chụp X quang tim mạch, chụp X quang động mạch, chụp X quang đường niệu, chụp X quang tĩnh mạch và chụp cắt lớp điện toán-tăng cường. Chụp X quang tủy sống vùng cổ, sau khi tiêm dưới màng nhện. Chụp X quang khớp, chup X quang tử cung-vòi trứng, chụp X quang tuyến nước bọt và nghiên cứu đường tiêu hóa.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Omnipaque.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 chai x 100 ml.

Phân loại thuốc

Thuốc Omnipaque là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20357-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: GE Healthcare Ireland

IDA Business Park Carrigtohill Co. Cork Ireland.

Thành phần của thuốc

Công dụng của thuốc Omnipaque trong việc điều trị bệnh

Thuốc Omnipaque là thuốc ETC. Thuốc cản quang với tia X để dùng cho người lớn và trẻ em để chụp X quang tim mạch, chụp X quang động mạch, chụp X quang đường niệu, chụp X quang tĩnh mạch và chụp cắt lớp điện toán-tăng cường. Chụp X quang tủy sống vùng cổ, sau khi tiêm dưới màng nhện. Chụp X quang khớp, chup X quang tử cung-vòi trứng, chụp X quang tuyến nước bọt và nghiên cứu đường tiêu hóa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Omnipaque

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều lượng thay đổi tùy theo loại xét nghiệm, tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng chung của bệnh nhân và kỹ thuật dùng. Thông thường dùng cùng một lượng thể tích và nồng độ iod như với các thuốc cản quang X quang chứa iod khác hiện/đang được dùng. Phải đảm bảo bể sung nước đầy đủ trước và sau khi dùng như với các thuốt cản quang khác. Để dùng trong tĩnh mạch, trong động mạch, nội tùy mạc, và dùng trong các khoang của cơ thể.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Omnipaque

Chống chỉ định

Biểu hiện nhiễm độc do tuyến giáp trạng. Có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với Omnipaque.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Khó chịu/đau bụng và phản ứng về tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy có thể xảy ra.
  • Các phản ứng quá mẫn hiếm gặp và thường biểu hiện như các triệu chứng nhẹ về hô hấp hoặc da như khó thở, ban, , mày đay, ngứa và phù mạch.
  • Các phản ứng phản vệ có thể xảy ra bất kể đến liều và cách dùng, và các triệu chứng quá mẫn nhẹ có thể là các dấu hiệu đầu tiên của một phản ứng nghiêm trọng.
  • Phản ứng của dây thần kinh phế vị gây hạ huyết áp và nhịp tim chậm đã được thấy trong các trường hợp rất hiếm.
  • Nhức đầu hoặc sốt có thể xảy ra. Các đợt tăng huyết áp cũng có thể xảy ra. Hiếm thấy sốt với rét run.
  • Nhiễm độ ciod hoặc “quai bị do iodid” là một biến chứng rất hiếm gặp của thuốc cản quang chứa iod dẫn đến sưng và nhạy cảm đau tuyến nước bọt trong khoảng 10 ngày sau xét nghiệm.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, phải hiệu chỉnh mọi sự mất cân bằng nước hoặc chất điện phân xảy ra. Phải theo dõi chức năng thận trong 3 ngày tiếp sau. Nếu cần, có thể dùng thẩm tách máu để thải trừ thuốc cản quang quá mức. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Omnipaque

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Omnipaque

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Đối với phần lớn thông số huyết động lực, hóa lâm sàng và đông máu được xét nghiệm sau khi tiêm tĩnh mạch iohexol cho người tình nguyện khỏe mạnh, không thấy có sự khác biệt đáng kể so với các trị số trước khi tiêm. Một số ít thay đổi trong các thông số xét nghiệm là nhỏ và được coi là không có tầm quan trọng về lâm sàng.

Dược động học

Gần 100 phần trăm iohexol tiêm tĩnh mạch được thải trừ không thay đổi qua thận trong vòng 24 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Nồng độ tối đa trong nước tiểu của iohexol xuất hiện trong vòng khoảng 1 giờ sau khi tiêm. Thời gian bán thải là khoảng 2 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Không phát hiện thấy chất chuyển hóa. Sự gắn kết với protein của Omnipaque thấp (dưới 2%) đến mức không có sự liên quan về lâm sàng và do đó có thể bỏ qua.

Thận trọng

Tiền sử dương tính dị ứng, hen, hoặc phản ứng không mong muốn với thuốc cản quang chứa iod cho thấy cần có sự thận trọng đặc biệt. Cấp thuốc tiền mê với corticosteroid hoặc thuốc đối kháng với histamin H1 và H2 có thể được xem xét trong các trường hợp này.

Nguy cơ có các phản ứng nghiêm trọng liên quan tới việc sử dụng Omnipaque được coi là nhỏ. Tuy vậy, các thuốc cản quang chứa iod có thể gây phản ứng dạng phản vệ hoặc các biểu hiện khác của quá mẫn. Do đó phải trù bị trước biện pháp xử lý, với các thuốc và thiết bị cần thiết sẵn sàng để điều trị ngay, nếu phản ứng nghiêm trọng xảy ra. Lúc nào cũng nên đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm để can thiệp nhanh vào tĩnh mạch trong suốt quá trình chụp X-quang.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng thuốc cản quang chứa iod có thể dẫn đến sự suy giảm tạm thời chức năng thận và điều này có thể đẩy nhanh nhiễm acid lactic ở người đái tháo đường đang dùng metformin.

Bệnh nhân điều trị với interleukin-2 dưới 2 tuần trước đó đã được thấy là tăng nguy cơ có các phản ứng chậm (triệu chứng giống cúm hoặc phản ứng da).

Tất cả thuốc cản quang chứa iod có thể ảnh hưởngđến các xét nghiệm trên chức năng tuyến giáp, do đó khả năng gắn kết iod của tuyến giáp có thể bị giảm trong vài tuần.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng Omnipaque trong thời kỳ mang thai, trừ phi lợi ích lớn hơn nguy cơ và bác sĩ coi đó là rất cần thiết.

Thuốc cản quang được bài tiết rất ít trong sữa người, và lượng tối thiểu được hấp thu trong ruột. Do đó không chắc nó có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe ô tô hoặc sử dụng máy móc trong 24 giờ đầu sau khi xét nghiệm nội tủy mạc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Omnipaque: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Omnipaque: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here