Thuốc Omniscan: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
203

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Omniscan: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Omniscan là gì?

Thuốc Omniscan là thuốc ETC  được chỉ định để đối quang từ để chụp cộng hướng từ (MRI) sọ não và cột sống và chụp cộng hưởng từ cả cơ thể nói chung sau khi tiêm tĩnh mạch. Sản phẩm làm tăng khả năng đối quang, giúp dễ nhận ra những cấu trúc bất thường hoặc những tổn thương ở các vị trí khác nhau trong cơ thẻ, kẻ cả hệ thần kinh trung ương.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Omniscan

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 10 lọ x 10ml.

Phân loại

Thuốc Omniscan là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-19545-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: GE Healthcare Ireland
  • Địa chỉ: IDA Business Park Carrigtohill Co. Cork IRELAND.

Thành phần của thuốc Omniscan

Thành phần của thuốc:

  • Gadodiamide……………………………………………………………………………………………………………..287mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Omniscan trong việc điều trị bệnh

Thuốc Omniscan là thuốc ETC  được chỉ định để đối quang từ để chụp cộng hướng từ (MRI) sọ não và cột sống và chụp cộng hưởng từ cả cơ thể nói chung sau khi tiêm tĩnh mạch. Sản phẩm làm tăng khả năng đối quang, giúp dễ nhận ra những cấu trúc bất thường hoặc những tổn thương ở các vị trí khác nhau trong cơ thẻ, kẻ cả hệ thần kinh trung ương.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Omniscan

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều cho người lớn: Liều khuyến cáo thông thường là 0,1 mmol/kg thé trong (tương đương với 0,2 ml/kg thé trong) hoặc đôi khi là liều 0,3 mmol⁄kg thể trọng (tương đương với 0,6 ml/kg thé trọng) cho bệnh nhân cân nặng tối đa 100 kg. Với bệnh nhân nặng trên 100 kg, liều tương ứng 20 ml và 60 ml thường là đủ đối quang để chuẩn đoán.
  • Liều dùng cho trẻ em trên 6 tháng tuổi: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg thể trọng (tương đương với 0,2 ml/kg thê trọng).
  • Liêu cho người lớn và trẻ em: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg thẻ trọng (tương đương với 0,2 ml/kg thể trọng) cho bệnh nhân nặng tối đa 100 kg. Với người có thể trọng trên 100 kg, thông thường 20 ml là đủ tác dụng đối quang để giúp cho chuẩn đoán.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Omniscan

Chống chỉ định

  • Không dùng Omniscan cho bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất gadodiamide hoặc bắt kỷ tá dược nào của thuốc. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m2) hoặc tổn thương thận cấp và không dùng cho trẻ sơ sinh cho đến 4 tuần tuổi

Tác dụng phụ thuốc Omniscan

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ
  • Rối loạn tâm thần: Lo âu
  • Rối loạn hệ thần kinh: Biến đổi vị giác, đau đâu, chóng mặt, co giật, dị cảm, run, lơ mo, rồi loạn khứu giác thoáng qua.
  • Rối loạn trên mắt: Suy giảm thị lực
  • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh
  • Rối loạn hô hấp: Ngực và trung thất 5 khó thở, ho, co thắt phế quản, suy hô hấp, rát họng, hắt hơi
  • Rối loạn mạch máu: Nóng bừng
  • Rối loạn tiêu hóa: Buôn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Da và các rối loạn mô dưới da: Xơ hóa toàn thân do thận (NSF). Ngứa, phù mặt, phù mạch, mề đay, phát ban
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp
  • Rối loạn hệ tiết niệu và thận: Ở bệnh nhân đã bị suy thận nặng từ trước: tổn thương thận cấp, tăng creatinin máu
  • Rối loạn chung và tình trạng ở nơi tiêm: Cảm giác nóng, đau chỗ tiêm , đau ngực, sốt, run

Xử lý khi quá liều

Điều trị trường hợp quá liều theo triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho các chất cản quang. Chất cản quang có thể được thải loại theo phương pháp thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Omniscan đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Omniscan đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Omniscan

Điều kiện bảo quản

Thuốc Omniscan nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Omniscan

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Omniscan tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Omniscan

Dược lực học

  • Nhóm được trị liệu: chất đối quang thuận từ
  • Mã ATC: V0SC A03 Đặc tính thuần tử của thuốc  làm tăng khả năng đối chụp cộng hưởng từ. Không có sự thay đổi có ý nghĩa lâm sàng của các kết quả xét nghiệm huyết động, máu và nước tiêu sau khi tiêm tĩnh mạch gadodiamide cho người tình nguyện khỏe mạnh so với trước khi tiêm thuộc.
  • Tuy nhiên có sự thay đôi nhỏ về hàm lượng sắt trong huyết thanh 8 đên 48 giờ sau khi tiêm gadodiamide. Thuốc không qua được hàng rào máu não không bị tổn thương. Sử dụng thuốc  làm tăng tín hiệu của những vùng mà hàng rào máu não bị suy giảm chức năng do các quá trình bệnh lý khác nhau, và giúp chân đoán tốt hơn so với khi chụp cộng hưởng từ không dùng thêm chất đối quang từ. Khi không tăng tín hiệu không có nghĩa là không có bệnh lý vì một số trường hợp ác tính mức độ thấp hoặc mảng cộng hưởng từ không hoạt hoá sẽ không làm tăng tín hiệu được; có thể dùng dữ liệu này để chuẩn đoán phân biệt giữa các nguyên nhân bệnh lý khác nhau.

Dược động học

  • Gadodiamide nhanh chóng phân bố vào địch ngoại bào. Thể tích phân bổ tương tự như thể tích nước ngoại bào. Nửa đời phân bố khoảng 4 phút và nửa đời thải trừ khoảng 70 phút.
  • Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (tốc độ lọc cầu thận <30 ml/phút), nửa đời thải trừ có thể kéo đài tỉ lệ nghịch với giảm mức lọc câu thận. Gadodiamide được thải trừ qua thận nhờ lọc ở cầuthận. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, 85% ligu dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 4 giờ và 95-98% được tìm thấy trong vòng 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Độ thanh thải thận và thanh thải tông cộng của gadodiamide gần như là giống hệt nhau, tương tự như những chất mà thải trừ chủ yếu nhờ lọc cầu thận. Sau khí tiêm liều 0,1 và 0,3 mmol/kg, không thấy có động học phụ thuộc liều.
  • Không có chất chuyển hoá nào được phát hiện. Không nhận thấy có sự liên kết với protein huyết tương.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Omniscan ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Sử dụng ở phụ nữ có thai Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt thực hiện trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng cho thuốc cho phụ nữ có thai nếu cân đối được giữa lợi ích mong đợi và nguy cơ có thê xảy ra cho phôi thai.
  • Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Mức độ bài tiết của thuốc vào sữa mẹ chưa được biết. Dữ liệu hiện có trên động vật cho thay gadodiamide được bài tiết qua sữa. Không thể loại trừ nguy cơ này khi cho trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc Omeusa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Omniscan: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Omniscan: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here