Thuốc Omparis Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
235

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Omparis Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Omparis Injection là gì?

Thuốc Omparis Injection là thuốc ETC dùng để dự phòng hít phải acid dịch vị trong phẫu thuật. Điều trị ngắn hạn (tối đa 5 ngày) cho bệnh nhân không thể uống thuốc trong trường hợp bị viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng lành tính, kể cả biến chứng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Omparis Injection.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi pha tiêm.

Phân loại thuốc

Thuốc Omparis Injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-16123-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Aristopharma Ltd.

Plot No. 21, Road # 11Shampur – Kadamtali I/A Dhaka – 1204 Bangladesh.

Thành phần của thuốc

Mỗi hộp chứa:

Omeprazole Sodium BP tương đương với Omeprazole…..40 mg

Tá dược: Manitol (không chứa chất gây sốt), Disodium Edetate, Sodium Hydroxide.

Một ống dung môi pha tiêm chứa:

10 mL Sodium Chloride 0,9%.

Công dụng của thuốc Omparis Injection trong việc điều trị bệnh

Thuốc Omparis Injection là thuốc ETC dùng để dự phòng hít phải acid dịch vị trong phẫu thuật. Điều trị ngắn hạn (tối đa 5 ngày) cho bệnh nhân không thể uống thuốc trong trường hợp bị viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày tá tràng lành tính, kể cả biến chứng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Omparis Injection

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Chỉ dùng cho người lớn.

Dự phòng hít phải acid dịch vị trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch chậm Omeprazole 40 mg (trên 5 phút), vào buổi tối trước ngày phẫu thuật.

Điều trị bệnh nhân khi không phù hợp với thuốc uống như là bệnh nhân bệnh nặng hoặc bị viêm thực quản trào ngược, hoặc bị loét dạ dày tá tràng: Omeprazole 40 mg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút (pha trong 100 ml dung dich NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%) 1 lần/ngày có thể dùng cho tới 5 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Omparis Injection

Chống chỉ định

  • Được biết là có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của công thức.
  • Omeprazole là một ức chế bơm proton, không nên dùng kết hợp với atazanavir.

Tác dụng phụ của thuốc

Đã có báo cáo nổi mẫn đỏ đa, mày đay, ngứa, thường hết sau khi ngưng điều trị. Thêm vào đó sự mẫn cảm với ánh sáng, ban bọng nước, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da có độc, phù mạch và rụng tóc đã được báo cáo trong một số trường hợp cá biệt.

Đã có báo cáo về dị cảm. Chóng mặt, nhức đầu nhẹ và cảm giác ngất đã có trong điều trị, nhưng tất cả đều hết khi chấm dứt điều trị. Cũng có báo cáo về tình trạng ngủ gà, mất ngủ hoặc chóng mặt. Lú lẫn tâm thần, kích động, suy nhược và ảo giác có tính thuận nghịch đã xảy ra rõ rệt ở các bệnh nhân bị bệnh nặng.

Xử lý khi quá liều

Tiêm tĩnh mạch ở liều lên đến 270 mg trong 1 ngày và ở liều 650 mg trong 3 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng không thấy có tác dụng phụ nào.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Omparis Injection

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Omparis Injection

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Omeprazole làm giảm sự tiết acid dịch vị thông qua một cơ chế tác động duy nhất. Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu bơm proton ở tế bào vách. Omeprazole tác động nhanh và kiểm soát thuận nghịch sự tiết acid dịch vị khi dùng 1 lần/ngày.

Dược động học

Phân bố: Thể tích phân bố ở các cá thể khỏe mạnh là khoảng 0.3 L/kg, giá trị tương tự cũng thấy ở các bệnh nhân suy thận. Ở người cao tuổi và các bệnh nhân suy gan, thể tích phân bố giảm nhẹ. Omeprazole gắn kết protein huyết tương khoảng 95%.

Sự thải trừ của omeprazole không thay đổi ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Thời gian bán thải tăng lên ở bệnh nhân suy gan, nhưng omeprazole không gây tích lũy ở liều dùng 1 lần/ngày.

Thận trọng

Khi nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi bắt đầu điều trị bằng Omeprazole, vì điều trị sẽ làm giảm triệu chứng và chậm chẩn đoán.

Giảm tính acid dạ dày bằng bất kỳ cách nào kế cả các chất ức chế bơm proton, làm tăng lượng vi khuẩn thường hiện diện trong đường tiêu hóa. Điều trị bằng các thuốc giảm acid có thể dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ các nhiễm trùng đường tiêu hóa, như là Salmonella và Campylobacter.

Tương tác thuốc

Đo giảm độ acid trong dạ dày, sự hấp thu của ketoconazole hoặc itraconazole có thể bị giảm khi điều trị bằng Omeprazole cũng như khi điều trị bằng các thuốc ức chế sự tiết acid khác.

Vì Omeprazole được chuyển hóa ở gan qua cytochrome P450, nó có thể kéo dài sự thải trừ diazepam, phenytoin, warfarin và các thuốc đối kháng vitamin K khác, là một phần chất nền cho enzyme này.

Khuyến nghị theo dõi các bệnh nhân dùng phenytoin hoặc warfarin, và có thể cần phải giảm liều dùng khi thêm Omeprazole vào chế độ điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai: Phân tích kết quả từ 3 nghiên cứu dịch tễ học cho thấy Omeprazole không có tác dụng có hại đối với thai kỳ hoặc có hại đối với sức khỏe của bào thai/trẻ mới sinh. Thuốc tiêm Omeprazole có thể được sử dụng trong thai kỳ.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Khi sử dụng ở liều điều trị, Omeprazole được bài tiết vào sữa nhưng không gây ảnh hưởng cho trẻ.

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Omparis Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Omparis Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here