Thuốc Oncecef 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
196

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Oncecef 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Oncecef 1g là gì?

Thuốc Oncecef 1g là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn huyết.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Oncecef 1g

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 lọ bột.

Phân loại

Thuốc Oncecef 1g là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20477-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: PharmaVision San. ve Tic. A.S.
  • Địa chỉ: Davutpasa Cad. No:145, Topkapi-Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.

Thành phần của thuốc Oncecef 1g

Thành phần của thuốc:

  • Ceftriaxon………………………………………………………………………………………………………………….1g.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Oncecef 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Oncecef 1g là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • .
  • .
  • ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
  • Bệnh lậu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Oncecef 1g

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều điều trị thông thường: 1 g/lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: thường dùng 2 – 4g/ngày, thường dùng 1 liều đơn mỗi 24 giờ, Thời gian điều trị thay đổi tùy vào quá trình diễn tiến của bệnh. Giống với liệu pháp điều trị bằng kháng sinh thông thường, nên tiếp tục dùng ceftriaxon tối thiểu 48-72 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt hoặc có dấu hiệu vi khuẩn bị tiệt trừ.
  • Bệnh lậu cấp, không biến chứng: Nên tiêm bắp một liều đơn 250 mg. Không được dùng đồng thời với probenecid.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Thường dùng 1 liều đơn 1g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm. Trong phẫu thuật ruột kết-trực tràng, nên dùng liều 2 g tiêm bắp (liều lớn hơn 1 g nên chia nhỏ & tiêm tại nhiều hơn 1 vi tri), hay truyền tĩnh mạch chậm, kết hợp với một thuốc chống lại vi khuẩn kỵ khí thích hợp.
  • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân lớn tuổi có chức năng gan và thận bình thường.
  • Dùng liều hàng ngày 20 – 50 mg/kg thể trọng, không vượt quá 50 mg/kg. Ở trẻ sơ sinh, nên tiêm tĩnh mạch trong thời gian trên 60 phút để giảm sự tách bilirubin khởi albumin, từ đó giảm nguy cơ có thể gây ra bệnh não do bilirubin

Lưu ý đối với người dùng thuốc Oncecef 1g

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam.
  • Ở bệnh nhân quá mẫn với penicilin, nên cân nhắc nghĩ đến khả năng dị ứng chéo.
  • Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin huyết và trẻ sinh non không nên điều trị với cefriaxon. Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng ceftriaxon có thé tach bilirubin khỏi sự gắn kết với albumin huyết thanh và bệnh não đo bilirubin có thể xây ra ở những bệnh nhân này.
  • Trẻ sinh non đến độ tuổi chính xác 41 tuần (những tuần thai nghén + những tuần đầu của cuộc đời).
  • Trẻ sinh đủ tháng (đến 28 ngày tuổi) bị vàng đa, hoặc những trẻ bị giảm bilirubin huyết hay bị nhiễm acid vì đây là những điều kiện ảnh hưởng lên sự gắn kết của bilirubin, nếu có yêu cầu điều trị bằng calci tiêm tĩnh mạch, hoặc các địch truyền chứa calci do nguy co két tha ceftriaxon-calci. Phải loại trừ chống chỉ định của lidoeain trước khi tiêm bắp ceftriaxon khi lidocain được dùng làm dung môi pha loãng.

Tác dụng phụ thuốc Oncecef 1g

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
    Hiếm gặp ( 0,01% – < 0,1%): Bệnh nấm sinh dục. Có thể xảy ra bội nhiễm nắm và men hay các sinh vật kháng thuốc khác ở nhiều vị trí khác nhau.
  • Rối loan máu và hệ bạch huyết
    Hiếm gặp (0,01% – < 0,1%): Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch câu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu (kể cả thiếu máu tan huyết), hơi kéo dài thời gian prothrombin.
    Rất hiếm gặp (< 0,01 %) kể cả những báo cáo đơn lẻ: thử nghiệm Coombs dương tính, rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt (< 500/m2), hầu như xảy ra sau khi điều trị 10 ngày và sau khi dùng tổng liều 20 g cefiriaxon trở lên.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
    Hiếm gặp (> 0,01% – < 0,1%): Phản vệ (thí dụ: co thắt phế quản).
  • Rối loan hê thần kinh
    Hiếm gặp (0,01% – < 0,1%): Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loan tiêu hóa
    Thường gặp (1% – < 10%): Đi phân lỏng hay tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    Hiếm gặp (> 0,01% – < 0,1%): Viêm miệng, viêm lưỡi. Các tác dụng phụ này thường nhẹ và biến mắt trong quá trình điều trị hoặc sau khi ngưng điều trị.
    Rất hiếm gặp (< 0,01 %) kể cả những báo cáo đơn lẻ: Viêm đại tràng màng giả (hầu hết do Clostridium difficile), viêm tụy (có thể do tắc nghẽn ống mật). Do đó, nên xem xét đến khả năng xảy ra bệnh ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
  • Rối loạn gan-mât
    Hiếm gặp (> 0,01% – < 0,19%): Tăng men gan trong huyết thanh (AST, ALT, alkalin phosphatase).

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Trường hợp quá liều có thể xảy ra buôn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Xử trí: Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc băng thâm phân máu hoặc thâm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Oncecef 1g đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Oncecef 1g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Oncecef 1g

Điều kiện bảo quản

Thuốc Oncecef 1g nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Oncecef 1g

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Oncecef 1g tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Oncecef 1g

Dược lực học

  • Ceftriaxon là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Tác dụng diệt khuẩn của ceftriaxon là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon có độ bền vững cao với các beta-lactamase, cả penicilinase và cephalosporinase của các vi khuân Gram âm và Gram dương.
  • Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gdm cdc ching khang ampicilin va tiét beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens. Ceftriaxon ciing cé tác dụng đối với nhiều chủng Ðseuđomonas aeruginosa. Nhiều chủng của các vi khuẩn này có tính đa kháng với nhiều kháng sinh khác như penicilin, cephalosporin và aminoglycosid nhưng nhạy cảm với ceftriaxon.
  • Vị khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, streptococci nhém Viridans.
  • Staphylococcus kháng methicilin cũng kháng với các cephalosporin bao gồm cả cefriaxon. Đa số các ching thudc Streptococcus nhom D và enterococci, thí dụ Enterococcusfaccalis đều kháng với ceftriaxon.

Dược động học

  • Dược động học của ceftrlaxon được xác định bởi sự gắnkết phụ thuộc nồng độ với albumin huyết thanh. Phan thuốc tự do (không gắn kế) với huyết tương ở người khoảng 5% cao hơn hầu hết khoảng nồng độ điều trị, tăng đến 15% ở nồng độ 300mg/1. Do hàm lượng albumin thấp hơn, tỉ lệ cefiriaxon tự do trong địch kẽ tương ứng cao hơn trong huyết tương.
  • Nồng độ trong huyết tương: Nông độ đình trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh liều cao là khoảng 120 mg/1 sau một liều 500 mg và khoảng 200 mg/1 sau một liều 1g; nồng độ trung bình 250 mg/l đạt được sau khi truyền 2g trong 30 phút. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau tiêm bắp 500 mg ceftriaxon trong lidocain 1% 14 40 – 70 mg/1 đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dung sau khi tiêm bắp là 100%.
  • Bài tiết: Ceftriaxon bị thải trừ chủ yếu đưới dạng cefiriaxon không đổi, khoảng 60% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu (hầu hết bởi lọc cầu thận) và phần còn lại bị thải trừ qua mật và đường ruột. Độ thanh thải huyết tương toàn phần là 10 – 22 mi/phút. Độ thanh thải ở thận là 5 – 12 ml/phút. Nửa đời thải trừ ở người lớn khoảng 9 giờ. Nửa đời thải trừ bị ảnh hưởng không đáng kế bởi liều dùng, đường dùng hay dùng lặp lại.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Oncecef 1g ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Sử dụng ở phụ nữ có thai: Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng trên người, nên chi ding thuốc này trong thai kỳ khi thật cần thiết.
  • Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Cefriaxon được bài tiết trong sữa người với nồng độ thấp. Nên thận trọng khi chỉ định ceftriaxon cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Oncecef 1g đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Oncecef 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Oncecef 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here