Thuốc Opecalcium plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
265

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Opecalcium plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Opecalcium plus là gì?

Thuốc Opecalcium plus là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung calci và vitamin D hằng ngày.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Opecalcium plus.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Chai 200 viên.

Phân loại

Thuốc Opecalcium plus là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20236-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
  • Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tinh Đồng Nai.

Thành phần của thuốc Opecalcium plus

Thành phần của thuốc:

  • Calci gluconat khan…………………………………………………………………………………………………..500mg.
  • Vitamin D3…………………………………………………………………………………………………………………200 IU.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Opecalcium plus trong việc điều trị bệnh

Thuốc Opecalcium plus là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung calci và vitamin D hằng ngày cho những người:

  • Có khẩu phần ăn không đủ calci và vitamin D
  • Nhu cầu calci tăng như thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
  • Phòng ngừa và điều trị ở người lớn tuổi, phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh, bệnh nhân đang dùng thuốc corticoid

Hướng dẫn sử dụng thuốc Opecalcium plus

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: Uống 1⁄2 viên/ lần x 2 lần/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Opecalcium plus

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị sỏi calci, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Rung thất trong hồi sức tim.
  • U ác tinh phá hủy xương.
  • Calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
  • Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

Tác dụng phụ thuốc Opecalcium plus

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, tăng calci huyết.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Huyết khối.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều của calci gluconat có thể bao gồm: Buồn nôn, nôn, chán ăn, lú lẫn, nhức đầu, yếu ớt, mệt mỏi. Nếu nghỉ ngờ quá liều, liên lạc bác sĩ hoặc phòng cấp cứu ngay lập tức. Quá liều vitamin D dẫn đến tăng calci trong máu, những triệu chứng chính của sự tăng calci trong máu bao gồm chán ăn, buồn nôn và nôn, thường theo sau đó là chứng đái nhiều, khát nhiều, tình trạng yếu ớt, bồn chồn, bệnh ngứa, và sau cùng là suy thận.
  • Xử trí: Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ kali va magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta — adrenecgic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Opecalcium plus đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Opecalcium plus đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Opecalcium plus

Điều kiện bảo quản

Thuốc Opecalcium plus nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Opecalcium plus

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Opecalcium plus tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Opecalcium plus

Dược lực học

  • Calci gluconat được sử dụng để ngăn chặn hoặc điểu trị thiếu calci. Ở bệnh nhân loãng xương, nó giúp ngăn chặn hoặc giảm tỷ lệ mất xương. Nó cũng giúp tăng cường hoạt động cơ và thần kinh cũng như chức năng bình thường của tim.
  • Cholecalciferol (vitamin D3) là một hormon steroid cần thiết cho việc điều hòa thích hợp nồng độ calci và phosphat trong huyết tương và các khoáng chất của xương. Sự thiếu hụt vitamin D xảy ra khi tiếp xúc với ánh sáng không đủ hoặc thiếu hụt vitamin D trong khẩu phần ăn. Sự thiếu hụt dẫn đến sự phát triển của những triệu chứng đặc trưng bởi hạ calci máu, hạ phosphat máu, khoáng hóa không đủ hoặc khử khoáng hóa của xương, đau xương, gãy xương và yếu cơ ở người lớn gọi là nhuyễn xương. Ở trẻ em, có thể dẫn đến sự phát triển chậm và biến dạng xương, đặc biệt là xương dài, được gọi là còi xương.

Dược động học

  • Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non bằng vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. 0ó sự hấp thu gia tăng trong trường hợp thiếu hụt calci và suốt thời gian trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Calci thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Calci không bị hấp thu được bài xì tiết trong phân. Một lượng nhỏ được phát hiện trong mồ hôi, da, tóc và móng. Calci đi vào nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
  • Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sự hiện diện của mật thì cần thiết cho sự hấp thu vitamin D ở ruột; sự hấp thu có thể bị giảm ở bệnh nhân giảm sự hấp thu chất béo. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với a-globulin đặc hiệu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng vitamin D có thể được lưu trữ thời gian dài trong mô mỡ và mô cơ. Những hợp chất vitamin D và các chất trao đổi của nó được thải trừ chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Những loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Opecalcium plus ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hằng ngày.

Ảnh hưởng của thuốc Opecalcium plus đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Opecalcium plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Opecalcium plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here