Thuốc Opecartrim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
281

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Opecartrim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Opecartrim là gì?

Thuốc Opecartrim là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Opecartrim.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Opecartrim là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20237-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
  • Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai.

Thành phần của thuốc Opecartrim

Thành phần của thuốc:

  • Trimetazidin hydroclorid……………………………………………………………………………….…………… 20mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Opecartrim trong việc điều trị bệnh

Thuốc Opecartrim là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Opecartrim

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Dùng cùng bữa ăn. Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 mi/phut): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
  • Bệnh nhân cao tuổi:  Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
  • Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút), liều dùng của khuyến cáo là 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn
  • Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
  • Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Opecartrim

Chống chỉ định

  • Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).

Tác dụng phụ thuốc Opecartrim

Xử lý khi quá liều

  • Chưa có báo cáo về việc quá liều.
  • Thông báo cho bác sỹ ngay khi có những tác dụng không mong muốn xảy ra.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Opecartrim đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Opecartrim đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Opecartrim

Điều kiện bảo quản

Thuốc Opecartrim nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Opecartrim

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Opecartrim tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Opecartrim

Dược lực học

  • Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
  • Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tổn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Thời gian bán hủy thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Opecartrim ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.

Ảnh hưởng của thuốc Opecartrim đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Opecartrim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Opecartrim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here