Thuốc Opepril 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
226

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Opepril 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Opepril 10 là gì?

Thuốc Opepril 10 là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Opepril 10

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Opepril 10 là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-21877-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
  • Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tinh Đồng Nai.

Thành phần của thuốc Opepril 10

Thành phần của thuốc:

  • Enalapril maleat………………………………………………………………………………………………………….10mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Opepril 10 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Opepril 10 là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị:

  • vô căn.
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận.
  • (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và loạn thất trái không triệu chứng).
  • (huyết động học đã ổn định).
  • Bệnh thận do (tăng hoặc không tăng huyết áp).
  • Dự phòng suy tim có triệu chứng.
  • Dự phòng các biến cố thiếu máu động mạch vành ở bệnh nhân thất trái.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Opepril 10

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5- 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10- 20 mạ, uống một lần hàng ngày giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40 mg/ngày.
  • Điều trị đồng thời với thuốc lơi tiểu: Ngừng dùng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong vòng 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
  • Suy tim: Nên dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sĩ có kinh
    nghiệm. Nếu người bệnh suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch.
  • Tăng huyết áp do mạch máu thân: Liều khởi đầu là 5 mg hay ít hơn, rồi điểu chỉnh tùy thuộc vào nhu cầu từng bệnh nhân. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân tăng huyết áp đã được điều trị gần đây bằng các thuốc lợi niệu.
  • Liều lượng trong suy thân: Độ thanh thải creatinin 30 – 80 mL/phút, liều khởi đầu 5 – 10 mg. Độ thanh thải creatinin 10 – 30 mL/phút, liều khởi đầu 2,5 – 25 mg

Lưu ý đối với người dùng thuốc Opepril 10

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử phù mạch thần kinh do thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch di truyền hay tự phát.
  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp có trước.

Tác dụng phụ thuốc Opepril 10

  • Thường gặp, ADR>1/100:
    Nhức đầu, chóng mặt, mệt, mất ngủ, dị cảm, rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng, phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thể đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực. Phát ban, ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
  • Ít gặp, 1/⁄1000<ADR<1/100:
    Giảm hemoglobin va hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. Protein niệu, hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000:
    Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mất, tăng cảm giác niêm mạc miệng, quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngẹt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Tài liệu quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật quá liều enalapril là hạ
    huyết áp nặng.
  • Xử trí: Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và diéu trị mất cân bằng điện giải. Lọc máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Opepril 10 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Opepril 10 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Opepril 10

Điều kiện bảo quản

Thuốc Opepril 10 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Opepril 10

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Opepril 10 tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Opepril 10

Dược lực học

  • Esomeprazol là dạng đồng phân S- của omeprazol và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một
    cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành dạ dày. Cả
    hai dạng đồng phân R- và S- của omeprazol đều có tác động dược lực học tương tự.
  • Vị trí và cơ chế tác động Esomeprazol là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở tiểu quản ống chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc sế ức chế men H*K:-
    ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

Dược động học

  • Esomeprazol được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 đến 2
    giờ sau khi uống. Thuốc dễ bị hủy ở môi trường acid trong dạ dày và được uống dưới dạng vi hạt
    tan trong ruột. Độ sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89 %
    sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Đối với liều esomeprazol 20 mg, các trị số này tương ứng là 90 % và 68 %.
  • Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu của esomeprazol, nhưng điều này không thay đổi đáng kể
    đến tác động của thuốc lên sự tiết acid dạ dày. Khoảng 97 % esomeprazol liên kết với protein
    huyết tương.
  • Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ hệ thong men P450 isoenzyme CYP2C19, tao thanh
    các chất chuyển hóa hydroxyl va desmethyl, các chất này không ảnh hưởng đến sự tiết acid da
    dày. Phần còn lại được chuyển hóa nhdé men cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4 tao thanh
    esomeprazol sulfon. Khi dùng liéu lặp lại, có sự giảm chuyển hóa ở giai đoạn đầu và giảm độ
    thanh thải toàn than, có lẽ do sự ức chế men 0YP219.
  • Tuy nhiên, không có khuynh hướng tích lũy khi dùng thuốc một lần/ngày. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80 % liều uống được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại thải trừ qua phân.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Opepril 10 ở phụ nữ có thai và cho con bú

Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi người mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thé gây bệnh dẫn đến chết thai và tốn thương cho tré so sinh, gồm: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng
dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai. Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Ảnh hưởng của thuốc Opepril 10 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Opepril 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Opepril 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here