Thuốc Opesimeta 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
249

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Opesimeta 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Opesimeta 10 là gì?

Thuốc Opesimeta 10 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Opesimeta 10.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 vỉ x 7 viên.
  • Hộp 3 vỉ x 7 viên.
  • Hộp 5 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc Opesimeta 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-19925-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
  • Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai.

Thành phần của thuốc Opesimeta 10

Thành phần của thuốc:

  • Simvastatin ………………………………………………………………………………………….…………………….10mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Opesimeta 10 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Opesimeta 10 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:

  • Tăng cholesterol máu.
  • Bệnh : trên bệnh nhân có bệnh động mạch vành và tăng cholesterol máu, Simvastatin được chỉ định nhằm làm giảm nguy cơ tử vong; giảm nguy cơ tử vong do mạch vành và các nhồi máu cơ tim không gây tử vong: giảm nguy cơ phải trải qua thủ thuật tái thông động mạch vành (phẫu thuật bắc cầu và nong mạch vành) và làm chậm tiến triển của xơ vữa mạch vành, bao gồm giảm quá trình phát triển của sang thương mới và giảm hiện tượng tắc nghẽn hoàn toàn.
  • SimWastatin cũng được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn và các phương thức điều trị không tiết thực khác để làm giảm tình trạng tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B trên những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình có tính di truyền theo đồng hợp tử khi bệnh không đáp ứng đủ với các biện pháp điều trị khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Opesimeta 10

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Tăng cholesterol máu: liều khởi đầu thông thường là 10 mg/ngày dùng một lần duy nhất vào buổi tối. Bệnh nhân tăng cholesterol máu thể nhẹ hoặc trung bình có thể dùng liều khởi đầu Simvastatin 5mg. Điều chỉnh liều, nếu cần, chỉ nên thực hiện sau thời gian điều trị không dưới 4 tuần, đến liều tối đa 40 mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất vào buổi tối.
  • Bệnh nhân dùng đồng thời Amiodaron với Simvastatin, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
  • Nếu nồng độ LDL-cholesterol dưới 75 mg/dL (1,94 mmol/L) hay cholesterol huyết tương toàn phần dưới 140 mg/dL (3,6 mmol/L), cần chú ý để giảm liều Simvastatin.
  • Tăng cholesterol máu gia đình có tính di truyền đồng hợp tử: dựa trên kết quả của nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, liều Simvastatin được đề nghị cho các chứng tăng cholesterol máu gia đình có tính di truyền đồng hợp tử là 40 mg/ngày dùng một lần duy nhất buổi tối hay 80 mg/ngày chia làm 3 lần 20 mg, 20 mg và 40 mg buổi tối.
  • Bệnh mạch vành: các bệnh nhân bệnh mạch vành có thể dùng liều khởi đầu 20 mg/ngày một lần duy nhất vào buổi tối. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều như được đề cập ở phần trên.
  • Điều tri kết hợp: Simvastatin có hiệu quả khi dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc ngưng kết acid mật.
  • Nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc cyclosporin, fibrat hoặc niacin chung với Simvastatin, liều tối đa được đề nghị là 10mg/ngày.
  • Liều ở bệnh nhân suy thận: do không bài tiết nhiều qua thận, không cần điều chỉnh liều Simvastatin cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Opesimeta 10

Chống chỉ định

  • Dùng simvastatin phối hơp với các thuốc ức chế GYP 3A4 mạnh như: itraconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol. (xem mục tương tác thuốc).
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển với gia tăng các men transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ thuốc Opesimeta 10

  • Thường găp, ADR>1/100:
    Tiêu chảy, táo bón đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ khớp. Các kết quả chức năng gan tăng gấp 3 lần giới hạn trên so với bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
  • Ít găp, 1/1000<ADR<1/100:
    Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK). Phát ban ở da, viêm mũi, viêm xoang và ho.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000
    Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu. Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn), tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Xử lý khi quá liều

Đến nay, không có điều trị đặc hiệu khí quá liều dùng. Tất cả người bệnh hổi phục mà không để lại di chứng. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Do gắn kết mạnh với  protein huyết tương, lọc máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải statin.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Opesimeta 10 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Opesimeta 10 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Opesimeta 10

Điều kiện bảo quản

Thuốc Opesimeta 10 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Opesimeta 10

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Opesimeta 10 tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Opesimeta 10

Dược lực học

Simvastatin là thuốc hạ lipid được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Sau khi uống, Simvastatin vốn là một lactone bất hoạt được thủy phân sang dạng B-hydroxyaci tương ứng. Đây là một chất ức chế men 3-hydroxy-3 methyl-glutaryl-coenzyme A (HMG-CoA)  reductase. Men này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonate, là một khâu sớm trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.

Dược động học

Simvastatin là một lactone, trong cơ thể được thủy phân sang dạng j-hydroxyacid tương ứng, một chất có tác dụng ức chế mạnh men HMG-oA reductase. Phần lớn Simvastatin trải qua quá trình chuyển hoá lần đầu ở gan, đây là vị trí tác động đầu tiên. Không đến 5% liều uống vào được hệ tuần hoàn dưới dạng hoạt chất. Cả simvastatin và chất chuyển hóa B- hydroxyacid gắn kết với protein huyết tương đến 95%. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân thông qua các chất chuyển hóa trong mật. Khoảng 10 – 15% được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu ở dạng bất hoạt. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa có hoạt tính là 1 ,8 giờ.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Opesimeta 10 ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định dùng Simvastatin cho phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Simvastatin cho phụ nữ ở tuổi mang thai khi các bệnh nhân này không có khả năng thụ thai. Nếu bệnh nhân trở nên có thai trong khi đang dùng thuốc, phải ngưng dùng Simvastatin ngay và bệnh nhân phải được thông báo về các nguy cơ độc tính đối với thai nhi. Do chưa xác định được tính an toàn trên phụ nữ có thai và cũng không xác định rõ được lợi điểm khi điều trị bằng Simvastatin trong thai kỳ, phải ngưng thuốc ngay khi biết có thai. Chưa rõ là Simvastatin hoặc các chất chuyển hoá của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ tiềm năng của các tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ, phụ nữ đang dùng Simvastatin không nên cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Opesimeta 10 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Opesimeta 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Opesimeta 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here