Thuốc Oraldroxine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
309

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Oraldroxine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Oraldroxine là gì?

Thuốc Oraldroxine là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Oraldroxine

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 30 gói x 20g.

Phân loại

Thuốc Oraldroxine là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20856-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA
  • Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP HCM.

Thành phần của thuốc Oraldroxine

Thành phần của thuốc:

  • Cefadroxil………………………………………………………………………………………………………………..250mg.
  • Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Công dụng của thuốc Oraldroxine trong việc điều trị bệnh

Thuốc Oraldroxine là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.

  • : viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: , viêm họng, – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, .
  • và mô mềm: , áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Oraldroxine

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500mg – 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Trẻ em (< 40kg): Dưới 1 tuổi: 25 – 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
  • Từ 1 – 6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Người cao tuổi: kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người suy thận.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Oraldroxine

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử dị úng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ thuốc Oraldroxine

  • Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp: ngứa,tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa; tăng transaminase có hồi phục; đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp: phản úng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thử nghiệm Combs dương tính; viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa; ban đỏ đa hình, hội chứng Steven – Johson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch; vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan; nhiễm độc thận có tăng tạm thời ủê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục; co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động; đau khớp.

Xử lý khi quá liều

  • Quá liều: Các triệu chứng quá liều cấp tính: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
  • Xử trí quá liều: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày, ruột.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Oraldroxine đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Oraldroxine đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Oraldroxine

Điều kiện bảo quản

Thuốc Oraldroxine nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Oraldroxine

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Oraldroxine tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Oraldroxine

Dược lực học

  • Cefadroxil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn ngăn cản sựpháttriển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tựi cefalexin.
  • Thử nghiệm invitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Grami âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Sfaphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Sirepfococcus tan huyết beta, Sireptococcus pneumoniae và Sirepfococcus Dyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gém Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
  • Một số chủng đang tăng mức kháng với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 với các tỷ lệ như sau: tỉ lệ kháng củaE.colivới cefalexin là khoảng 50%, tỉ lệ kháng của Proteus với cefalexin là khoảng 25% và với cephalotin là 66%, tỷ lệ khang cilia Klebsiella pneumoniae với cephalotin là 66% các mẫu phân lập. Phần lớn các chủng Enferococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là proteus morganii) va Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Mima và Herellea).
  • Các chủng Staphyloccus kháng methicilin hoac Streptoccus pneumoniae khang penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Dược động học

  • Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thu rất tốt ở đường tiêu hóa với liều uống 500mg hoặc 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/mI, đạt được sau 1 giời 30 đến 2 giờ. Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn, thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương, nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường: thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể.
  • Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73 m3, hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Thuốc không bị chuyển hóa hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1mg/ml. Sau khi dùng liều 1g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ úc chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Oraldroxine ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốcnày trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Ảnh hưởng của thuốc Oraldroxine đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Oraldroxine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Oraldroxine: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here