HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc P.A.S 1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc P.A.S 1000 là gì?
Thuốc P.A.S 1000 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh lao.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên P.A.S 1000.
Dạng trình bày
Thuốc P.A.S 1000 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc P.A.S 1000 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 250 viên; Chai 500 viên.
Phân loại thuốc Ozurdex
Thuốc P.A.S 1000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc P.A.S 1000 có số đăng ký: VD-20998-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc P.A.S 1000 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc P.A.S 1000 được sản xuất ở: Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam
Địa chỉ: Lô 2A, Đường số 1A, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc P.A.S 1000
Mỗi viên chứa:
Aminosalicylat Natri dihydrat………………………….. 1.000 mg
Tá dược : Avicel 102, PVP K90, Primellose, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Nâu oxyd sắt, Đỏ oxyd sắt, Đen oxyd sắt, Màu Nâu số 3.
Công dụng của thuốc P.A.S 1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc P.A.S 1000 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh lao.
Hướng dẫn sử dụng thuốc P.A.S 1000
Cách sử dụng
Thuốc P.A.S 1000 được dùng theo đường uống.
Liều dùng thuốc
Tuỳ theo từng bệnh nhân khác nhau mà liều dùng khác nhau, uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hay theo liều lượng sau :
- Người lớn hay trẻ em trên 12 tuổi : 5 – 6 viên mỗi 8 giờ hay 7 – 8 viên mỗi 12 giờ, uống cùng với thuốc kháng lao khác. Liều tối đa hàng ngày không quá 20 viên.
- Trẻ em : Liều 70 – 100 mg/kg thể trọng mỗi 6 giờ hoặc 90 – 135 mg/kg thể trọng mỗi 8 giờ, uống cùng với thuốc kháng lao khác. Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không quá 16,5 g.
* Chú ý: Bệnh nhân cần phải uống thuốc liên tục không nên bỏ liều, nếu bỏ lỡ liều thì cần phải uống ngay lập tức, nếu liều bỏ lỡ trùng với thời gian uống liều tiếp theo thì cần phải uống liều tiếp theo, không được uống gấp đôi.
Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc P.A.S 1000
Thường gặp : Sốt, nổi mẫn, ngứa, mệt mỏi .
Ít gặp : Đau lưng, đau đầu, đau và có cảm giác nóng khi tiểu, vàng da.
Hiếm gặp : Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều thuốc P.A.S 1000
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc P.A.S 1000 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc P.A.S 1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc P.A.S 1000
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ozurdex HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Kiềm khuẩn tương tự acid aminobenzoic, ngăn chặn sự phát triển và sinh sản của Mycobacterium tuberculosis bằng cách ức chế cạnh tranh sự tạo thành acid folic.
Dược động học
Hấp thu và phân bố:
Hấp thu nhanh và tốt ở ống tiêu hoá.
Phân bố rộng rãi khắp các dịch cơ thể, đạt được nồng độ cao trong dịch màng phổi nhưng đạt nồng độ thấp trong dịch não, phân bố vào phổi, thận và gan.
Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 15%.
Thời gian bán huỷ ở chức năng thận bình thường là 45 – 60 phút, chức năng thận suy yếu trên 23 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 – 2 giờ.
Chuyển hoá và bài tiết:
Chuyển hoá sinh học: Ở gan, trên 50% dạng acetyl hoá thành dẫn chất không hoạt tính.
85% bài tiết qua thận nhanh chóng trong vòng 7 – 10 giờ 14 – 30% bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu; 50% dưới dạng chuyển hoá acetyl.
Thận trọng khi dùng thuốc P.A.S 1000
- Bệnh nhân suy giảm Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
- Người có bệnh tim mạch.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Loét bao tử.
Tương tác với thuốc
Aminobenzoat sẽ làm giảm tác dụng của P.A.S.
Chất chống đông dẫn xuất coumarin hay indandione có thể làm tăng nồng độ của P.A.S do đó cần phải điều chỉnh liều khi điều trị với P.A.S.
Không được sử dụng thuốc P.A.S trong vòng 6 giờ sau khi dùng Rifampin, vì P.A.S có thể làm giảm tác dụng của Rifampin.
P.A.S làm giảm hấp thu Vitamin B12 từ ống tiêu hóa do đó cần phải tăng liều Vitamin B12 cho những bệnh nhân dùng P.A.S.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
Chưa có báo cáo.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc P.A.S 1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc P.A.S 1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.