Thuốc PAQ M 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
212

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc PAQ M 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc PAQ M 4 là gì?

Thuốc PAQ M 4 là thuốc ETC được chỉ định để dùng cho trẻ em từ 2 – 5 tuổi trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng và điều trị mạn tính, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức (EIB).
  • Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Đối với trẻ từ 6 – 14 tuổi, nên dùng viên PAQ M 5 (viên nén nhai Montelukast 5 mg).

Viên nén nhai PAQ M 4 không được chỉ định để dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên PAQ M 4.

Dạng trình bày

Thuốc PAQ M 4 được bào chế dưới dạng viên nén nhai.

Quy cách đóng gói

Thuốc PAQ M 4 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc PAQ M 4

Thuốc PAQ M 4 là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc PAQ M 4 có số đăng ký: VN-20959-18.

Thời hạn sử dụng

Thuốc PAQ M 4 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc PAQ M 4 được sản xuất ở: The Acme Laboratories Ltd.

Địa chỉ: Dhulivita, Dhamrai, Dhaka Bangladesh.

Thành phần của thuốc PAQ M 4

Mỗi viên nén nhai chứa:

Hoạt chất: Montelukast (dạng muối natri) tương đương với Montelukast 4 mg.

Tá dược: Mannitol, hydroxypropyl methylcellulose 4000 cps, cellulose vi tinh thể (avicel PH 101), aspartam, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, màu đỏ quả mâm xôi, hương vị quả anh đào, H&R 201005.

Công dụng của thuốc PAQ M 4 trong việc điều trị bệnh

Thuốc PAQ M 4 là thuốc ETC được chỉ định để dùng cho trẻ em từ 2 – 5 tuổi trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng và điều trị mạn tính, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức (EIB).
  • Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Đối với trẻ từ 6 – 14 tuổi, nên dùng viên PAQ M 5 (viên nén nhai Montelukast 5 mg).

Viên nén nhai PAQ M 4 không được chỉ định để dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc PAQ M 4

Cách sử dụng

Thuốc PAQ M 4 được chỉ định dùng theo đường nhai.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc PAQ M 4 khi có chỉ định của bác sĩ. Dùng cho trẻ em từ 2-5 tuổi.

Liều dùng thuốc

Thuốc này khi dùng cho trẻ em phải có sự giám sát của người lớn.

Nhai 1 viên PAQ M 4 mỗi ngày một lần vào buổi tối. Nên dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nên tiếp tục điều trị ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã thuyên giảm.

Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.

Với bệnh nhân vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ, vừa.

Lưu ý đối với người dùng thuốc PAQ M 4

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc PAQ M 4

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Nhiễm trùng: suy hô hấp cấp.
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Da và các rối loạn dưới da: phát ban.
  • Rối loạn gan mật: nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST) tăng.
  • Rối loạn khác: sốt.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
  • Rối loạn trên tâm thần: kích động, hành vị hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mất tập trung, mộng mị, ảo giác, mất ngủ, bứt rứt, suy giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du và run rẩy.
  • Rối loạn trên hệ thần kinh: buồn ngủ, dị cảm, giảm cảm giác, động kinh.
  • Rối loạn trên hô hấp: chảy máu cam.
  • Rối loạn tiêu hóa: khô miệng, khó tiêu.
  • Da và các rối loạn dưới da: bầm tim, nổi mề đay, ngứa.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và đau khớp, đau cơ và chuột rút.
  • Rối loạn khác: suy nhược, bồn chồn, mệt mỏi và phù.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: gia tăng chảy máu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Rối loạn trên tâm thần: giảm tập trung, suy giảm trí nhớ.
  • Rối loạn trên tim: đánh trống ngực.
  • Rối loạn trên hô hấp: hội chứng Churg-Strauss.
  • Da và các rối loạn dưới da: phù mạch.

Rất hiếm, (ADR < 1/10000):

  • Trên tâm thần: ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ và hành vi muốn tự tử.
  • Rối loạn gan mật: viêm gan (ứ mật, tổn thương tế bào gan).
  • Da và các rối loạn dưới da: nốt ban đỏ, hồng ban đa dạng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều thuốc PAQ M 4

Khi sử dụng liều cao 1000 mg cho người lớn và trẻ em, các triệu chứng nghiềm trọng nhất xảy ra là đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, ói mửa, và hiếu động thái quá.

Cách xử lý khi quên liều

Bệnh nhân nên nhai liều thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian nhai liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên dùng, và nhai liều tiếp theo như bình thường. Không nhai cùng lúc 2 liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc PAQ M 4 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc PAQ M 4

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc PAQ M 4 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotrien, có tác dụng điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng.

Cystenyl leukotrien (LTC4, LTD4, LTE4), là các eicosanoid gây viêm, được giải phóng từ các nhóm tế bào khác nhau như tế bào mast, tế bào bạch cầu ái toan. Các nghiên cứu đã cho thấy có sự tương quan giữa cystenyl leukotrien (CysLT) với các bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Trong hen suyễn, CysLT gây co thắt phế quản, tăng tiết chất nhảy, tăng tính thấm thành mạch, bạch cầu ái toan. Trong viêm mũi dị ứng, sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên, từ niêm mạc mỗi, CysLT được giải phóng ra, gây nên các triệu chứng hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi.

Montelukast có ái lực cao và chọn lọc với CysLT tuýp 1 (CyLT1) receptor. CyLT1 receptor được tìm thấy trong đường hô hấp của con người (bao gồm tế bào cơ trơn và các đại thực bào) và các tế bào viêm (bạch cầu ái toan và các tế bào có nguồn gốc từ tủy xương). Trong nghiên cứu lâm sàng, khi dùng liều thấp 5mg, thuốc ức chế co thắt phế quản do hít LTD4.

Trong nghiên cứu so sánh với giả dược, montelukast ức chế co thắt phế quản pha sớm và pha muộn. Montelukast, so với giả dược, có tác dụng giảm bạch cầu ái toan trong máu ngoại biên ở bệnh nhân người lớn và trẻ em. Điều trị với montelukast làm giảm đáng kể bạch cầu ái toan trong đường hô hấp (được đo trong đờm) và trong máu ngoại vi, cải thiện đáng kể khả năng kiểm soát hen suyễn.

Dược động học

Hấp thu:
Montelukast được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khi dùng liều 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương (max) đạt sau 3 giờ. Sinh khả dụng lên tới 64%.

Với liều 5 mg, Cmax đạt được 2 giờ sau khi nhai.

Sinh khả dụng và nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Phân bố:
99% montelukast gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình đạt 8-11 lit.

Chuyển hóa:
Montelukast bị chuyển hóa nhanh. Ở nồng độ ổn định trong huyết tương, không tìm thấy các các chất chuyển hóa của montelukast.

Nghiên cứu in vitro sử dụng tế bào gan người cho thấy thuốc được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4, 2A6, 2C9, Theo kết quả nghiên cứu in vitro, ở nồng độ điều trị montelukast không ức chế cytochrom P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2D6. Các chất chuyển hóa của montelukast có tác dụng điều trị rất thấp.

Thải trừ:
Độ thanh thải khỏi huyết tương trung bình 45 ml/phút ở người khỏe mạnh. Khi dùng theo đường tiêu hóa, sau 5 ngày, 8679 liều dùng bị thải trừ qua phân, ít hơn 0,22 được tìm thấy trong nước tiểu. Điều này cho thấy, montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật.

Thận trọng

Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin vẫn tiếp tục tránh dùng aspirin và thuốc chống viêm không steroid khác khi dùng montelukast.

Chưa xác định được hiệu lực khi dùng montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp.

Khi sử dụng montelukast như liệu pháp điều trị thay thế cho corticosteroid, cần giảm liều corticosteroid dần dẫn dưới sự giám sát của bác sỹ.

Khi giảm liều corticosteroid thường xuất hiện các hiện tượng tăng bạch cầu ái toan, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng ChurgStrauss (hội chứng viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ái toan). Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid ở người bệnh dùng montelukast.

Tương tác với thuốc

Ở liều khuyến cáo, montelukast không có tác dụng lâm sàng quan trọng đến dược động học của các sản phẩm thuốc: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin .

Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% khi sử dụng đồng thời với phenobarbital.

Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, thận trọng khi điều trị phối hợp montelukast với các chất làm tăng CYP 3A4, như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ sử dụng montelukast cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:
Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì vậy, trong quá trình sử dụng thuốc, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc PAQ M 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc PAQ M 4: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here