Thuốc Parazacol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
383
Parazacol

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Parazacol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Parazacol là gì?

Thuốc Parazacol là thuốc OTC được dùng trong điều trị bệnh gây đau và gây sốt

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Parazacol

Dạng trình bày

Thuốc Parazacol được bào chế dạng thuốc Viên nén sủi bọt

Hình thức đóng gói

Thuốc Parazacol đóng gói thành: Tuýp 10 viên; Hộp 5 vỉ x 4 viên.

Phân loại

Thuốc Parazacol thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VD-19471-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Parazacol là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Parazacol sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I- PHARBACO

Thành phần của thuốc Parazacol

  • Paracetamol: 500mg
  • Tá dược: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri bicarbonat, Natri saccharin, Natri
    docusat, Isopropanol, Povidon K30, Natri benzoat, Bột mùi cam (chanh hoặc dâu): vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Parazacol trong việc điều trị bệnh

  • , đau do chấn thương.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Parazacol

Cách sử dụng

Thuốc Parazacol  dùng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Parazacol theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 1-3 lần /ngày, không dùng quá 8 viên/ngày và
    khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
  • Trẻ từ 7-12 tuổi: 1/2 -1 viên/lân x 1-3 lân/ngày, không dùng quá 4 viên/ngày và khoảng cách
    giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Parazacol

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

  • Da: nổi ban, mề đay.
  • Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu),
    thiếu máu.
  • Thận: gây độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

  •  Trong sử dụng:
    – Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím không
    biểu hiện rõ mặc dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu
    – Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan; nên tránh hoặc hạn chế
    uống rượu.
    – Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có
    độc tính với gan.
    – Mỗi viên có chứa khoảng 425 mg natri, do vậy cần chú ý trong các trường hợp có chỉ định
    kiêng muối.
  •  Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
    – Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén, do đó chỉ nên dùng
    – Paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
    – Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng Paracetamol, không thấy có tác dụng không mong
    muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc:
    – Không thấy có tác động ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  •  Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
    – Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén, do đó chỉ nên dùng
    – Paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
    – Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng Paracetamol, không thấy có tác dụng không mong
    muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc:
    – Không thấy có tác động ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Nhiễm độc paracetamol có thể xảy ra do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều
    lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm
    trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi
    trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những
    hợp chất sulfhydryl. Có thể cho uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc methionin.
    Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu paracetamol.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc Parazacol đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Parazacol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Parazacol nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Parazacol có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Parazacol có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Parazacol vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Parazacol

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Parazacol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Parazacol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here