Thuốc Partamol 325: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
268
Partamol 325

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Partamol 325: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Partamol 325 là gì?

Thuốc Partamol 325 là thuốc OTC được dùng trong điều trị  các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Partamol 325

Dạng trình bày

Thuốc Partamol 325 được bào chế dạng viên nén bao phim

Hình thức đóng gói

Thuốc Partamol 325 đóng gói thành: Vĩ 10 viên. Hộp 10 vỉ. Chai 100 viên. Hộp 1 chai. Chai 500 viên.

Phân loại

Thuốc Partamol 325 thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VD-21536-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Partamol 325 là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Partamol 150 sản xuất tại CÔNG TY TNHH LD STADA-VIỆT NAM

Thành phần của thuốc Partamol 325

  • Paracetamol 325mg
  • Tá duoc: (Tinh bột ngô, povidon K30, talc, magnesi stearat, mùi dâu bột)

Công dụng của Partamol 325 trong việc điều trị bệnh

Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không thể dùng salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Partamol 325

Cách sử dụng

Thuốc Partamol 325 dùng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Partamol 325 theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng uống là 325 – 650 mg, cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4 g một ngày; liều một lần lớn hơn (ví dụ 1 g) có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.
  •  Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.
  •  Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Partamol 325

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  •  Bệnh nhân nghiện rượu.
  • .Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol.
  • Bệnh nhân thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
  • Ít gặp
    Da: Ban.
    Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    Máu: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu,
    giảm bạch cầu), thiếu máu.
    Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

  •  Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dung paracetamol. Hiếm gặp mát bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Người bị phenylceton – niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của
    phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ
    thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ
    chuyển hóa trong dạ dày- ruột thành phenylalanin sau khi uống.
    Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng
    kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
  •  Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng
    xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của
    methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Dùng thận trọng với người suy giảm chức năng gan thận.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng
    như hội chứng Stevens-.Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay
    hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cáp tính (AGEP).

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai
    Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai.
    Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol vào giai đoạn cuối thai kỳ có liên quan đến
    vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh. Không nên dùng paracetamol thường xuyên đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú
    Chưa thấy có tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ đang dùng  paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rất ít nên không thể gây nguy hại cho trẻ bú mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Khi bị ngộ độc paracetamol, acetylcystein được dùng như một chất giải độc. Khi
    dùng acetylcystein bằng đường uống, liêu khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp theo là liều duy
    trì 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetylcystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân vẫn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng.
  • Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị nôn ói. Nếu sự ngộ độc vừa mới xảy ra, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol va nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 1 giờ sau khi bị ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dùng siro ipeca) thì it hiệu quả và thường không được khuyên dùng.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc Partamol 325 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Partamol 325 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Partamol 325 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Partamol 325 có hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Partamol 325 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Partamol 325 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Partamol 325

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Partamol 325: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Partamol 325: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here