Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
285

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) là gì?

Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

  • Suy thận mạn tính.
  • Nhiễm độc cấp tính do thuốc hoặc hóa chất.
  • Suy tim dai dẳng.
  • Phù kéo dài.
  • Rối loạn điện giải và mất cân bằng kiềm toan.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%).

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thẩm phân màng bụng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Thùng 6 túi x 2000ml.

Phân loại

Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-16450-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Shanghai Changzheng Fumin Jinshan Pharmaceutical Co., Ltd

No.376, Tingzhu Highway, Tinglin Town, Jinshan District, Shanghai, 201506, Trung Quốc.

Thành phần của thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%)

Mỗi 1000 ml có chứa:

Hoạt chất:

Glucose (C6H1206*H2O) 15 g

Natri clorid (NaCl) 5,38 g

Calci clorid (CaCl2*2H2O) 0,26 g

Natri lactat (C3H5O3Na) 4,48 g

Magnesi clorid (MgCl2*6H2O) 0,051 g

Tá dược: Nước pha tiêm vừa đủ

Công dụng của thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) trong việc điều trị bệnh

Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

  • Suy thận mạn tính.
  • Nhiễm độc cấp tính do thuốc hoặc hóa chất.
  • Suy tim dai dẳng.
  • Phù kéo dài.
  • Rối loạn điện giải và mất cân bằng kiềm toan.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%)

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Ở bệnh nhân suy thận cấp hoặc mạn tính, thẩm phân mang bụng ngắt quãng 2 L mỗi lần, thời gian ngâm kéo dài 1-2 giờ, thay dịch 4-6 lần/ngày. Với bệnh nhân không bị giữ nước, có thể tiến hành thẩm phân màng bụng liên tục, 4 lần/ngày, sử dụng 2 L mỗi lần, thay dịch sau 4-5 giờ khi thẩm phân ban ngày, ngâm 9-12 giờ khi thẩm phân ban đêm. Để tăng đào thải các chất có kích thước phân tử trung bình gây nhiễm urê huyết, sử dụng 8 L dịch thẩm phân mỗi ngày.

Với bệnh nhân suy tim trái cấp, có thể sử dụng 2 L dung dịch glucose nồng độ 2,5% hoặc 4,25% để thẩm phân. Thời gian ngâm là 30 phút khi sử dụng dung dịch 4,25% và thể tích nước được loại đi là 300— 500 ml hoặc ngâm 1 giờ với dung dịch 2,5% với thể tích nước được loại đi là 100-300 ml.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%)

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị dính hoặc tắc ruột.
  • Bệnh nhân thiểu năng hô hấp.
  • Nhiễmkhuẩn màng bụng rộng.
  • Phẫu thuật ổ bụng trong vòng 3 ngày và có dẫn lưu dịch vào khoang bụng.
  • Các bệnh mạch máu ở khoang bụng.
  • Khối u lớn trong khoang bụng, bệnh thận đa nang.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của thẩm phận màng bụng bao gồm viêm phúc mạc, thoát vị, tăng đường huyết, suy dinh dưỡng, và các biến chứng bởi ống thông.

Các biến chứng lâu dài trên những bệnh nhân được thẩm tách (mà một trong số đó có thể do chính suy thận gây ra) bao gồm chứng thái hóa dạng tinh bột, u nang thận mắc phải, gia tăng xơ vữa động mạch. Chứng sa sút trí tuệ do thẩm tách là một nguy cơ đặc biệt gây ra bởi tích lũy nhôm. Thẩm phân màng bụng lâu dài làm tiến triển biến đổi cấu trúc màng bụng và dẫn đến việc thẩm tách thất bại.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng

Có thể xảy ra tang thé tích máu (gây phù, tăng huyết áp), giảm thể tích máu (gây da nhăn nheo, khát nước, hạ huyết áp, thở nhanh), rối loạn điện giải (gây rối loạn nhịp tim, co giật) và tăng đường huyết (ở những bệnh nhân đái tháo đường).

Xử lý

Hiện tượng tăng thể tích máu có thể xử lý bằng cách dùng các dung dịch để thẩm tách màng bụng ưu trương, và giảm lượng nước dùng.

Hiện tượng giảm thể tích máu có thể xử lý bằng việc bổ sung nước qua đường ống hoặc tiêm tĩnh mạch,tùy thuộc vào mức độ mất ít hay nhiều nước.

Hiện tượng rối loạn chất điện giải cần được xử lý bằng cách trước hết xét nghiệm máu xem thực chất là rối loạn những chất điện giải nào. Thường hay gặp nhất là giảm kali huyết. Trường hợp này có thể điều trị bằng cách bổ sung kali theo đường uống, hoặc tiêm kaliclorid vào dung dịch để thẩm tách màng bụng theo đúng như bác sỹ kê đơn yêu cầu.

Hiện tượng tăng đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường) có thể xử lý bằng cách hiệu chỉnh liều insulin, theo trị liệu dùng insulin được bác sỹ kê đơn yêu cầu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%)

Điều kiện bảo quản

Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%)

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%)

Dược lực học

Thẩm phân màng bụng sử dụng màng bụng làm màng bán thấm để trao đổi nước và các chất tan giữa mao mạch màng bụng với dịch thẩm phân. Các chất điện giải và các chất có kích thước phân tử nhỏ di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (khuếch tán), còn nước di chuyển từ nơi có nồng độ thẩm thấu thấp tới nơi có nồng độ thẩm thấu cao (thẩm thấu). Khi tăng nồng độ dung dịch thẩm phân sẽ làm tăng đào thải nước in vivo; các chất cặn bã có thể được loại trừ khỏi máu và đi vào dịch thẩm phân nhờ chênh lệch rừng độ chất tan, nhờ đó giúp duy trì cân băng điện giải và kiềm toan, giúp thay thế một phần chức năng thận.

Dược động học

Các chất: glucose, chất điện giải, nước khi đưa vào màng bụng, sẽ được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa theo con đường thông thường.

Glucose được chuyển hóa thành CO2 và H2O.

Lactate sử dụng dưới dạng base, được chuyển hóa thành bicarbonate tại gan.

Thận trọng

  • Cần tuân thủ chặt chẽ các thao tác vô trùng trong quá trình rửa giải hoặc dẫn lưu dịch thẩm phân.
  • Theo dõi cân bằng nước, điện giải và kiềm toan.
  • Thường sử dụng dung dịch thâm phân glucose 1,5%- 2,5%, có thể sử dụng dung dịch glucose 4,25% trong trường hợp không thu được kết quả điều trị mong muốn bằng cách loại bỏ nước theo cơ chế siêu lọc; theo dõi chặt chẽ nồng độ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không được sử dụng trong giai đoạn muộn của thai kỳ.

Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc

Không ảnh hưởng.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here