Thuốc Philbone-A: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
446
Philbone-A

Hithuoc chia sẻ thông tin về Philbone-A 0.25 mcg Calcitriol điều trị loãng xương. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Philbone-A phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Philbone-A là gì?

Thuốc Philbone-A là thuốc OTC dùng chứng loãng xương. Bệnh còi xương, bệnh nhuyễn xương (bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D, bệnh còi xương do hạ phosphat huyết có đề kháng với vitamin D). Suy thận mạn, đặc biệt là bệnh loạn dưỡng xương thận. Thiểu năng tuyến cận giáp (sau phẫu thuật, tự phát hoặc thiểu năng tuyến cận giáp giả).

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Philbone-A

Dạng trình bày

Thuốc Philbone-A được bào chế dưới dạng viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Thuốc Philbone-A được đóng gói ở dạng:Hộp 5 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc

Thuốc Philbone-A là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Philbone-A có số đăng ký:VD-24026-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Philbone-A có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Philbone-A được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Philbone-A

  • Calcitriol: 0.25 mcg
  • Tá dược: Ethanol tuyệt đối, butylat hydroxy anisol, butylat hydroxy toluen, triglycerid chuỗi trung bình, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, nước tinh khiết, Sunset yellow FCF, Quinolin, Allura red AC, titan dioxyd.

Công dụng của thuốc Philbone-A trong việc điều trị bệnh

Thuốc Philbone-A là thuốc OTC dùng chứng loãng xương. Bệnh còi xương, bệnh nhuyễn xương (bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D, bệnh còi xương do hạ phosphat huyết có đề kháng với vitamin D). Suy thận mạn, đặc biệt là bệnh loạn dưỡng xương thận. Thiểu năng tuyến cận giáp (sau phẫu thuật, tự phát hoặc thiểu năng tuyến cận giáp giả).

Cách dùng thuốc

Thuốc Philbone-A dùng theo đường uống.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Philbone-A

Liều dùng thuốc

Trong bệnh loạn dưỡng xương thận:

  • Khi mới khởi đầu điều trị, liều dùng cho một ngày là 1 viên nang (0,25 Hg).
  • Sau đó cách mỗi ngày dùng 1 viên nang (0,25 ag) là đủ. Nếu thấy đáp ứng với thuốc thể hiện trong các giá trị xét nghiệm sinh hóa và các triệu chứng lâm sàng không cải thiện đáng kể thì cách khoảng 2 ~ 4 tuần có thể tăng liều thêm 1 viên nang (0,25 ug)/ngày. Trong thời gian này, phải tiến hành xét nghiệm đo nồng độ canxi huyết ít nhất là 2 lần mỗi tuần.

Trong bệnh loãng xương:

  • Liều được đề nghị là 0,25 ug (1 viên) x 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp không đạt được đáp ứng mong muốn, cách mỗi tháng, có thể tăng liều dùng lên đến tối đa là 2 viên (0,5 pg) x 2 lần/ ngày.

Trong trường hợp thiểu năng giáp, bệnh còi xương và bệnh nhuyễn xương:

  • Liều khởi đầu được đề nghị là 1 viên nang (0,25 ug) / ngày, uống vào mỗi buổi sáng.

Chống chỉ định

  • Tất cả các bệnh có liên quan đến tăng canxi huyết.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị quá mẫn với thuốc này hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu bị ngộ độc vitamin D.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Trẻ em dưới 3 tuổi và đang được thẩm phân máu: Bởi vì những kinh nghiệm về sử dụng thuốc trong trường hợp này chưa có nhiều, do đó chỉ dùng thuốc cho những bệnh nhân này sau khi cân nhắc những nguy cơ có thể xảy ra với những lợi ích của việc điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc Philbone-A

  • Tác dụng phụ và phản ứng có hại của thuốc tương tự như tác dụng phụ và phản ứng có hại do dùng quá liều vitamin D: tăng canxi huyết và ngộ độc canxi. Đôi khi xuất hiện các triệu chứng cấp tính như: chán ăn, nhức đầu, nôn và táo bón.
  • Những triệu chứng mạn tính sau có thể xảy ra: suy dinh dưỡng, rối loạn cảm giác, sốt đi kèm với khát, đa niệu, mất nước, lãnh đạm, chậm phát triển, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Trong trường hợp tăng canxi huyết và tăng phosphat huyết xảy ra đồng thời thì tình trạng hóa vôi trong mô mềm có thể xảy ra và có thể được chẩn đoán xác định thông qua hình ảnh X-quang.
  • Creatinin huyết có thể tăng ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường bị tăng canxi huyết kéo dài.
  • Phản ứng quá mẫn với thuốc có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.

Tương tác với thuốc

  • Cần tránh dùng phối hợp calcitriol với Vitamin D và các dẫn chất của Vitamin D vì có thể dẫn đến tăng canxi huyết.
  • Nguy cơ tăng canxi huyết có thể gia tăng nếu dùng thuốc đồng thời với các hợp chất Thiazid.
  • Những bệnh nhân đang dùng thuốc chứa Digitalis cần thận trọng khi xác định liều Calcitriol vì chứng tăng canxi huyết có thể làm tăng tiến triển bệnh loạn nhịp tim.
  • Do các chất cảm ứng men như Phenytoin và Phenobarbital làm tăng chuyển hóa calcitriol nên cần tăng liều calcitriol khi dùng đồng thời với các loại thuốc nói trên.
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu các Vitamin tan trong dầu nên nó có thể làm giảm hấp thu thuốc này.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Bởi vì độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai sau khi đã cân nhắc so sánh giữa những nguy cơ có thể xảy ra cho người mẹ và thai nhi với những lợi ích của việc điều trị.

Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc

  • Không ảnh hưởng

Cách xử lý khi quá liều

  • Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphate và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Philbone-A đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

  • Trong hộp kín, nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.

Thông tin mua thuốc Philbone-A

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Philbone-A HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Philbone-A

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Philbone-A:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Philbone-A 0.25 mcg: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Philbone-A 0.25 mcg Calcitriol ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Philbone-A bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị ThuocDacTri247

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Philbone-A: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Philbone-A: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here