Thuốc Phillebicel 1g: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
308
Phillebicel 1g

Hithuoc chia sẻ thông tin về Phillebicel 1g Ceftizoxime điều trị nhiễm khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Phillebicel phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Phillebicel 1g là gì?

Thuốc Phillebicel 1g là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn sau gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu bao gồm cả lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, viêm khung chậu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng,nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm xương khớp, viêm màng não.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Phillebicel 1g

Dạng trình bày

Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ, 10 lọ

Phân loại thuốc

Thuốc này là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc này có số đăng ký: VD-16464-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc này có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc này được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

20 đường Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Phillebicel 1g

  • Cefzoxime sodium tương đương với Ceftizoxime: 1g

Công dụng của thuốc Phillebicel 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Phillebicel 1g là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn sau gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu bao gồm cả lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, viêm khung chậu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng,nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm xương khớp, viêm màng não.

Cách dùng thuốc Phillebicel 1g

Thuốc Phillebicel 1g dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch

Hướng dẫn sử dụng thuốc Phillebicel 1g

Liều dùng thuốc Phillebicel 1g

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng:

  • Người lớn: 0,5 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Bệnh lậu không biến chứng:

  • Người lớn: Liều duy nhất 1 g, tiêm bắp.

Các nhiễm khuẩn khác:

  • Người lớn: Liều thường dùng cho người lớn là 1-2 g mỗi 8-12 giờ tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, với các nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên đến 2-4 g mỗi 8 giờ. Liều tối đa: 2 g mỗi 4 giờ.
  • Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg thể trọng mỗi 6-8 giờ. Có thể tăng liều lên đến 200 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa của người lớn cho các nhiễm khuẩn nặng).

Bệnh nhân suy thận:

  • Sau khi dùng liều ban đầu 0,5-1 g, các liều tiếp theo được điều chỉnh tùy theo thanh thải creatinin.

Chống chỉ định

  • Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi dùng thuốc Phillebicel 1g

  • Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, thận trọng khi dùng Ceftizoxime cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Mặc dù chưa có bằng chứng cho thấy Ceftizoxime gây ảnh hưởng đến chức năng thận nhưng cần theo dõi chức năng thận đặc biệt ở các bệnh nhân nặng dùng Ceftizoxime liều cao. Cũng như các kháng sinh khác, dùng Ceftizoxime kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần phải theo dõi sát và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp khi xảy ra bội nhiễm.

Tác dụng phụ của thuốc Phillebicel 1g

Thường xảy ra (tỷ lệ 1-5%):

  • Phản ứng mẫn cảm: Ban da, ngứa, sốt.
  • Gan: Tăng nồng độ AST (SGOT), ALT (SGPT), và alkaline phosphatase thoáng qua.
  • Huyết học: Tăng thoáng qua tế bào ưa eosinophil, tăng tiểu cầu. Một vài bệnh nhân cho kết quả dương tính với test Coombs.
  • Tại vị vi tiêm: Rát, viêm mô tế bào, viêm tĩnh mạch khi tiêm tĩnh mạch, đau, cứng, mềm da, dị cảm.

Ít xảy ra (dưới 1%):

  • Phản ứng mẫn cảm: Tê và phản ứng phản vệ.
  • Gan: Tăng nồng độ bilirubin.
  • Thận: Tăng nồng độ BUN và creatinine.
  • Huyết học: Thiếu máu bao gồm cả thiếu máu tan huyết hiếm khi dẫn đến tử vong, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Sinh dục tiết niệu: Viêm âm đạo.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.

Tương tác với thuốc

Mặc dù chưa có báo cáo xảy ra với Ceftizoxime, nhưng tăng độc tính với thận đã xảy ra khi dùng đồng thời các cephalosporin khác và aminoglycosid.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

  • Ceftizoxime được tiết vào sữa mẹ với hàm lượng nhỏ. Cần thận trọng khi dùng Ceftizoxime cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc

  • Chưa có các bằng chứng cho thấy thuốc làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều. Lọc máu giúp làm giảm nồng độ ceftizoxime.

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Phillebicel 1g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.

Thông tin mua thuốc Phillebicel 1g

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Phillebicel 1g HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Phillebicel 1g

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Phillebicel:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Phillebicel 1mg: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Phillebicel 1g Ceftizoxime ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Phillebicel bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị ThuocDacTri247

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Phillebicel 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Phillebicel 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here