Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
356

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg là gì?

Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg là thuốc ETC có tác dụng điều trị nhiễm trùng trung bình đến nặng.

Tên biệt dược

Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg.

Dạng trình bày

Bột đông khô để pha dung dịch truyền.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VN-19089-15

Thời hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

LDP Laboratorios Torlan SA

Ctra. de Barcelona 135-B 08290 Cerdanyola del Vallès Barcelona. Tây Ban Nha.

Thành phần của thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Piperacilline sodium tương đương với Piperacillin – 4gm

Tazobactam – 0,5gm

Tá dược: Dung dịch Sodium Bicarbonate 14%, nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc có công dụng điều trị:

  • Nhiễm trùng trung bình đến nặng trong các bệnh được liệt kê như sau: viêm ruột thừa (vỡ và ấp xe) và
  • Viêm tế bào, áp xe da và thiếu máu cục bộ/nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường, viêm nội mạc tử cung sau khi sanh, viêm nhiễm vùng chậu.
  • Viêm phổi cộng đồng, (trung bình đến nặng).
  • Điều trị đa nhiễm khuẩn gây do chủng nhạy cảm Piperacillin và chủng kháng Piperacillin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Cách sử dụng

Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg dùng cho mọi lứa tuổi tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Người lớn: 13,5 g (12g piperacillin và 1,5g tazobactam) chia 4,5 g mỗi 8 giờ.

Bệnh nhân viêm phổi bệnh viện: Nên bắt đầu với liều 4,5 g mỗi 6 giờ kết hợp thêm một aminoglycosid, tổng cộng 18 g (16 g Piperacillin / 2 g Tazobactam).

Bệnh nhân thiểu năng thận (thanh thải clearance < 40 mL/min): Liều tiêm tĩnh mạch của thuốc (piperaciHin và tazobactam) nên được điều chỉnh ở mức độ thích hợp với chức năng thận hiện tại.

Thẩm tách máu: Liều lớn nhất là 2.25 g mỗi 12 giờ cho tất cả các chỉ định trừ viêm phổi bệnh viện, và 2,25 g mỗi 8 giờ cho trường hợp viêm phối bệnh viện.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Chống chỉ định

Chống chỉ dịnh cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cử kháng sinh penicillin, các kháng sinh cephalosporin hoặc với chất ức chế beta — lactamase.

Tác dụng phụ của thuốc

Phát ban da: (1,39%) bao pồm phát ban và ngứa.

Phản ứng dạ dày – ruột: (0,9%) bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Phản ứng dị ứng khác: (0,5%)

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Xử lí khi quá liều

Nồng độ piperacillin va tazobactam trong huyết tương có thể giảm bởi vì thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Cảnh giác:

Phản ứng tăng nhạy cảm (quá mẫn) nghiêm trọng và hiếm khi xảy ra được báo cáo ở bệnh nhân điều trị penieillia, những phản ứng này thường xảy ra trên những cá thể có tiền sử mẫn cảm với penicillin và tiền sử mẫn cảm với những dị ứng nguyên khác.

Viêm kết tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các kháng sinh, kể cả piperacillin/tazobactam. Và có thể giới hạn ở mức nhẹ đến nguy hiểm tính mạng. Vì vậy, cần phải xem xét chẩn đoán bệnh này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.

Điều trị bằng các kháng sinh làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể cho phép sự tăng trưởng quá mức của elostridium.

Thận trọng:

Biểu hiện xuất huyết xảy ra trên bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta — lactamase, bao gồm cả piperacilin. Nếu biểu hiện xuất huyết xảy ra, ngưng điều trị và thay thế bằng phương pháp điều trị thích hợp khác.

Bệnh nhân có thể xảy ra kích thích thần kinh cơ hoặc co giật nếu tiêm cao hơn liều khuyến nghị dùng bằng đường tĩnh mạch (đặc biệt trên bệnh nhân suy thận).

Sản phẩm bao gồm muối Na piperacilin và muối Na tazobaetam khi điều trị cho bệnh nhân kiêng muối nên được cân nhắc kỹ.

Khả năng xuất hiện các chúng để kháng có thể là do các nhiễm trùng đặt biệt cần được lưu ý.

Như những penicillin bán tổng hợp khác, điều trị bằng piperacillin có liên quan đến tăng tỉ lệ sốt và phát ban trên bệnh nhân bị chứng xơ hóa nang.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng,  nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Có thể tìm mua thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg

Dược lực học

Piperacillin — Tazobactam là thuốc kháng khuẩn kết hợp có thể tiêm chứa kháng sinh Piperacillin bán tổng hợp và chất ức chế beta — lactamase Tazobactam dùng cho tiêm tĩnh mach.

Natri Piperacilin có hoạt tính kháng khuẩn nhờ ức chế thành lập vách và tổng hợp màng tế bào của các vì khuẩn nhạy cảm. Trong nghiên cứu in vitro, piperacillin có phổ kháng khuẩn rộng trên vi khuẩn gram âm, gram dương, vi khuẩn ky khí và không ky khí.

Dược động học

Nồng độ Piperacilin và Tazobactam trong huyết tương được biểu diễn trong bảng. Nồng độ định Piperacillin và Tazobactam trong huyết tương đạt được ngay sau khi tiêm truyền xong. Nồng độ Piperacillin và Tazobactam trong huyết tương khi dùng chung đạt được tương đương khi sử đụng piperacillin một mình.

Tương tác thuốc

Thuốc tiêm Piperacillin và Tazobactam, không nên trộn chung với các thuốc khác chung một ống tiêm, hoặc cùng một chai địch truyền bởi vì tính tương ky chưa được xác minh. Thuốc tiêm Piperacillin và Tazobactam không phải là chất bền vững trong dung dịch và không nên kết hợp với dung dịch chỉ chứa Na biearbonate, và làm dung dịch có sự thay đôi pH đáng kể.

Dung dịch tiêm truyền Lactated Ringer không tương thích với thuốc tiêm Piperacillin và Tazobactam.

Thuốc này không sử dụng chung với sản phẩm máu hoặc sản phẩm thủy phân albumin.

Khi aminoglycosid được chỉ định kèm theo phương pháp điều trị, thuốc tiêm Piperacillin và Tazobactam, và aminoglycosid nên được sử dụng riêng. Bởi vì trong thử nghiệm in vitro aminoglycosid bị khử hoạt tính bởi penicillin.

Aminoglycosid: Hỗn hợp thuốc này với aminoplycosid trong nghiên cứu in vitro có thể đưa đến sự khử hoạt tính
aminoglycosid đáng kể. Aminoglycosid nên được sử dụng riêng.

Probenecid: Probenecid dùng chung với sản phẩm này làm kéo đài thời gian ban thải của piperaciÏin khoảng 21% và tazobactam 71%.

Vancomycin: Tương tác hóa học giữa sản phẩm va vancomycin chưa được nghiên cứu.

Vecuronium: Piperacillin khi sử dụng chung với vecuronium dẫn đến kéo dài thời gian chen thần kinh cơ của vecuronium.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Nên sử dụng khi thật sự cần thiết

Thời kỳ cho con bú:  Thận trọng khi dùng Piperacillin/tazobactam cho phụ nữ cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here