Thuốc pms – Imedroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
257

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc pms – Imedroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc pms – Imedroxil 500 mg là gì?

Thuốc pms – Imedroxil 500 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là pms – Imedroxil 500 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 12 viên.

Phân loại

Thuốc pms – Imedroxil 500 mg là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20202-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Số 22, đường số 2, KCN Việt Nam-Singapore II, Phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc pms – Imedroxil 500 mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

Cefaroxil………………500 mg

Tá dược: Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat.

Công dụng của thuốc pms – Imedroxil 500 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc pms – Imedroxil 500 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc pms – Imedroxil 500 mg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Hàm lượng cefadroxil trong viên nang không phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi.

  • Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 – 2 viên x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc 2 viên/Iần/ngày trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
  • Người bệnh suy thận: liều khởi đầu 1 – 2 viên/ngày. Liều tiếp theo được điều chỉnh như sau:

Lưu ý đối với người dùng thuốc pms – Imedroxil 500 mg

Chống chỉ định

Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.

Tác dụng phụ thuốc pms – Imedroxil 500 mg

  • Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, nỗi mè đay, ngứa, ban da dạng sàn, tăng transaminase có hồi phục.
  • Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thử nghiệm Coombs dương tính, hội chứng Stevens-Johnson, vàng da ứ mật, viêm gan, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận, co giật, đau khớp.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí quá liều phải cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.

Chủ yếu điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi tẩy, rửa dạ dày ruột.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc pms – Imedroxil 500 mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc pms – Imedroxil 500 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc pms – Imedroxil 500 mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc pms – Cedipect nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc pms – Imedroxil 500 mg

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc pms – Imedroxil 500 mg tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm pms – Imedroxil 500 mg

Dược lực học

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm, ngăn cản sự phát triển và sự phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.

Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ 30 phút ở người có chức năng thận bình thường, và kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.

Hơn 90% liều sử dụng được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Thận trọng

  • Người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
  • Điều trị kéo dài với cefadroxil có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cần thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng đối với các bệnh nhân này.
  • Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, kéo dài trong thời gian điều trị với cefadroxil, nên xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc. Nên thận trọng dùng kháng sinh phổ rộng đối với người có bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
  • Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính trên thận.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Tính an toàn khi sử dụngcefadroxil đối với các đối tượng này chưa được thiết lập. Vì vậy, bệnh nhân chỉ dùng thuốc khi thật phụ sự cần thiết.

Cho con bú: Cefadroxi bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Tác động của thuốc lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc pms – Imedroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc pms – Imedroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here