Thuốc Poltraxon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
299

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Poltraxon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Poltraxon là gì?

Thuốc Poltraxon là thuốc ETC  dùng để điều trị Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm viém phdi do Streptococcus pneumoniae. Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Serratia marcescens.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Poltraxon.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Poltraxon là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-20334-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: Pharmaceutical Works Polpharma S.A.
  • Địa chỉ: 19, Pelplinska Street, 83-200 Starogard Gdariski, Ba Lan.

Thành phần của thuốc Poltraxon

Mỗi gam chứa:

  • Ceftriaxon……………………………………………………………………………………..1mg
  • Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.

Công dụng của thuốc Poltraxon trong việc điều trị bệnh

Thuốc Poltraxon là thuốc ETC  được chỉ định để điều trị:

  • dưới, bao gồm viêm phổi do Streptococcus pneumoniae. Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Serratia marcescens;
  • Nhiễm khuẩn trong bụng, bao gồm , viêm đường mật và đường tiêu hóa do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae;
  • và thận do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Klebsiella pneumoniae;
  • do Staphylococcus aureus. Streptococcus pneumoniae. Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter species;
  • Nhiễm khuẩn da mô mềm gồm vết thuong nhiễm khuẩn do Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, l:scherichia coli, Enterobacter cloacae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis. Morganella morganii, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Acinetobacter calcoaccticus. Bacteroides fragillis, Peptostreptococcus species.
  • do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis, Streptococcus pneumoniae: s Nhiễm khuẩn máu do Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli. Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae;
  • do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis; se Nhiễm khuẩn sinh dục, gồm nhiễm khuan do gonorrhoea (Neisseria gonorrhoeae).
  • Bệnh Lyme (trong giai đoạn các triệu trứng thần kinh nặng, triệu chứng tim mạch hoặc viêm khớp) gây rado Borrelia burgdorferi;
  • sau phẫu thuật;
  • Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dich, bao gồm bệnh nhân bị bệnh ác tính và có giảm bạch cầu trung tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Poltraxon

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều lượng và cách dùng được xác định tùy theo kiểu và mức độ nhiễm khuẩn, tuôi. cân nặng và chức năng thận của từng bệnh nhân. Liều dùng trong bảng dưới đây là liều khuyến cáo thông thường cho các trường hợp nhiễm khuân được liệt kê trong đó. Trong các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, liều cao hon mức cao nhất trong khoảng liều khuyến cáo có thể được cân nhắc.

  • Viêm tai giữa cấp: Có thê tiêm bắp liều đơn Poltraxon 1-2 g. Dữ liệu hạn chế gợi ý rằng trong các trường hợp bệnh nhân ốm nặng hay đã điễu trị trước đó nhưng thất bại, Poltraxon có thể có tác dụng khi dùng theo đường tiêm bắp 1-2 g mỗi ngày trong 3 ngày.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn phâu thuật: Dùng liều đơn 2 g trước khi phẫu thuật
  • Bệnh lậu: Tiêm bắp liều đơn 500 mg

Lưu ý đối với người dùng thuốc Poltraxon

Chống chỉ định

  • Ở bệnh nhân quá mẫn với ceftriaxon hoặc cephalosporin khác;
  • Ở trẻ sơ sinh sinh non có tuôi điều chỉnh đến 41 tuân (số tuần trong thai + số tuần sau sinh);
  • Ở trẻ sơ sinh đủ tháng (đến 28 ngày tuổi) có tình trạng sau:
    Bị vàng da hoặc thiếu hụt albumin máu hoặc bị nhiễm axit, vì trong các trường hợp này việc gan bilirubin sé bj anh hưởng.
    Nếu có (hoặc có thể có) nhu cầu điều trị bằng truyền tĩnh mạch canxi hoặc bằng các dung dịch có chứa canxi, vì có nguy cơ ceftriaxon sẽ tạo tủa với canxi.

Tác dụng phụ thuốc Poltraxon

Hiểm khi xây ra tác dụng phụ nặng và một vài trường hợp có thê nguy hiểm tính mạng ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh đủ tháng (dưới 28 ngày). được điều trị với ceftriaxon đường tĩnh mạch và canxi. Cặn muối cefriaxon-canxi được tìm thấy trong các xét nghiệm tử thi trong phôi và thận của bệnh nhân tử vong. Nguy cơ kết tủa cao ở trẻ sơ sinh là do thể tích máu nhỏ và thời gian bán thái ceftriaxon lâu hơn so với người lớn.

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: hiếm: bệnh candida, nam sinh duc, nhiễm khuẩn các chủng kháng thuốc hoặc nâm men.
  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Hiếm: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu (gồm thiếu máu tan máu), kéo dài thời gian prothrombin;
    Rất hiếm: rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt (<500/m3) nhìn chung sau 10 ngày điều trị với tổng liều 20 g cefiriaxon hoặc liều cao hơn.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Hiếm: phản ứng dị ứng (gôm co thăt phê quản), phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Không phổ biến: đau đầu và chóng mặt.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liêu, bệnh nhân có thê buôn nôn, nôn và ia chảy. Không có thuộc giải độc đặc hiệu; thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng không áp dụng được trong trường hợp này. Nên điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Poltraxon đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Poltraxon đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Poltraxon

Điều kiện bảo quản

Thuốc Poltraxon nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Poltraxon

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Poltraxon tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Poltraxon

Dược lực học

  • Nhóm điều trị: Kháng sinh toàn than nhém cephalosporins.
  • ATC: JO1DD04.
  • Ceftriaxon là cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuân Gram dương và âm. Thuốc cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn ky khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả các penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và j-lactamase chống kìm hãm (derepressor). Ceftriaxon thường được dùng đơn độc trong điều trị sốt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính. Ceftriaxon là kháng sinh được sử dụng an toàn trong điều tri theo kinh nghiệm viêm màng não ở trẻ em và trẻ sơ sinh.

Dược động học

  • Phân bố vào trong mô: Ceftriaxon thâm nhập rất tốt từ máu vào mô và dịch cơ thể, đạt được nồng độ điều trị trên giá trị MIC đối với các vi khuẩn nhạy cảm trong dịch não tủy, dịch màng phôi và hoạt dịch, nước mắt, dịch tiết, mật, túi mật, xương, tiền liệt tuyến, cơ và áo niêm mạc tử cung, niêm mạc tai giữa và amidan. Ceftriaxon bang qua nhau thai và sữa mẹ.

  • Thai trer Ceftriaxon được thải trừ khỏi cơ thê khoảng 60% qua than dudi dang không thay dôi và xấp xi 40% qua mật. Ở bệnh nhân bị suy thận, thuộc tăng đào thải qua mật; ở bệnh nhân suy gan — thuốc tăng đào thải qua thận. Chỉ trong trường hợp có rối loạn chức năng gan và thận đồng thời, mới có thể xảy ra tích lũy thuốc trong cơ thê, nêu không chỉnh liều.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Poltraxon ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Mang thai: Thuốc chỉ được sử dụng ở phụ nữ mang thai khi lợi ích cho người mẹ vượt quá nguy co cho bảo thai. Ceftriaxon đi qua nhau thai. Không có tác dụng không mong muốn nào của cefiriaxon lên sự phát triên bào thai trên các động vật thí nghiệm.
  • Cho con bú: Ceftriaxon được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Do vậy cần thận khi dùng thuốc trong thời kỷ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Poltraxon đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do ceftriaxon đôi khi có thể gây chóng mặt, thuộc có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Poltraxon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Poltraxon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here