Thuốc Prazone-S 2.0g: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
342

Hithuoc chia sẻ thông tin về Prazone-S 2.0g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Prazone-S phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Prazone-S 2.0g là gì?

Thuốc Prazone-S 2.0g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Prazone-S 2.0g

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Prazone-S 2.0g là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-18288-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: VENUS REMEDIES LTD.
  • Địa chỉ: Hill Top, Ind. Estate, Jharmajri, EP1P, Phase-I (Extn), Bhatoli Kalan, Baddi (H.P), India.

Thành phần của thuốc Prazone-S 2.0g

Mỗi gam chứa:

  • Cefoperazon…………………………………………………………….1000mg
  • Sulbactam……………………………………………………………….1000mg
  • Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.

Công dụng của thuốc Prazone-S 2.0g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Prazone-S 2.0g là thuốc ETC được chỉ định để:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
  • Nhiễm khuẩn đưòng tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Viêm xương và khớp
  • Viêm nhiễm phụ khoa

Hướng dẫn sử dụng thuốc Prazone-S 2.0g

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khuyến cáo từ 2g đến 4g ngày (tính theo tổng lượng cefoperazon và sulbactam), chia đều làm 2 lần cách nhau mỗi 12 giờ. Liều khuyến cáo tối đa trong ngày tính theo lượng sulbactam là 4g.
  • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40-80mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần. Nhiễm các bệnh nan y nặng: Liều hàng ngày cho người lớn là 8g, chia 2 lần; liều cho trẻ em là 160 mg/kg, chia 2 – 4 lần.
  • Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua dịch mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh gan có hoặc không có tắc mật, thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon kéo dài và thải trừ qua nước tiểu tăng. Ngay cả những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, nồng độ điều trị của cefoperazon cũng đạt được trong dịch mật và thời gian bán hủy chỉ tăng 2 tới 4 lần.
  • Sử dụng ở bệnh nhân roi loạn chức năng thận: Liều dùng nên được điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức năng thận rõ (thanh thải creatinin < 30ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 15- 30 ml/phút có thể dùng tối đa 1g sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 2 g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15 ml/phút có thể dùng tối đa 500mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 2g/ngày). Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể cần dùng thêm cefoperazon.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Prazone-S 2.0g

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cefoperazon hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Tác dụng phụ thuốc Prazone-S 2.0g

  • Sốc: Cỏ thể xảy ra sốc do đỏ cần theo dõi cân thận khi sử dụng thuốc. Nếu bị trạng thái khó chịu, cảm giác bất thường trong miệng, hoa mắt, mất kìm chế, ù tai, toát mồ hôi xảy ra, cần ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.
  • Quá mẫn: Trong các trường hợp xảy ra các phản ứng quá mẫn như ban đỏ, nổi mày đay, ngứa và sốt cần ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí phù họp.
  • Trên máu: Thường gặp tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính; ít gặp giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu; hiếm gặp giảm prothrombin huyết. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và xét nghiệm thường xuyên. Trong trường họp có các biểu hiện trên, cần ngừng ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí cần thiết. Đã có báo cáo về tình trạng thiếu máu tan huyết ở các bệnh nhận sử dụng các kháng sinh nhóm cephem khác (như cephalothin, cefaloridin).
  • Trên thận: Hiếm gặp nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ, có thể xuất hiện protein niệu. Trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu trên, cần ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí phù hợp.
  • Trên gan: ALT Thỉnh thoảng có trường hợp bị tăng SGOT, SGPT, alkalin phosphatase và bilirubin xảy ra. Hiếm gặp vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST.
  • Thần kinh cơ và xương: Hiếm gặp đau khớp.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Hiện chưa có các dữ liệu đầy đủ về độc tính cấp cùa cefoperazon natri và sulbactam natri ở người. Việc sử dụng quá liều thuốc sẽ dẫn tới tăng các biểu hiện tác dụng phụ của thuốc đã được báo cáo. Thực tế cho thấy nồng độ cao của các thuốc kháng sinh nhóm lactam trên hệ thần kinh có thể gây ra các tác động đến thần kinh bao gồm co giật do đó cần phải thận trọng. Vì cả cefoperazon và sulbactam đều có thể được loại trừ khỏi cơ thể bởi thẩm phân máu, do đó có thể sử dụng biện pháp này để tăng sự đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể ở các bệnh nhân nếu sử dụng quá liều thuốc.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Prazone-S 2.0g đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Prazone-S 2.0g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Prazone-S 2.0g

Điều kiện bảo quản

Thuốc Prazone-S 2.0g nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Prazone-S 2.0g

Nên tìm mua thuốc Prazone-S 2.0g tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Prazone-S 2.0g

Dược lực học

  • Thành phần có tác dụng kháng khuẩn của thuốc là cefoperazon, một cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng trên các vi khuẩn nhạy cảm ở giai đoạn đầu của quá trình phân chia bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào.
  • Các nghiên cứu đã chứng minh sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các men beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin. Nhũng nghiên cứu trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc xác nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy và có tác dụng đồng vận rõ rệt với penicillin và cephalosporin.
  • Kết hợp cefoperazon và sulbactam có tác dụng hiệp lục kháng khuẩn đáng kể trên in vitro. Sử dụng kết hợp cefoperazon và sulbactam sẽ hiệu quả hơn là chi dùng một loại beta-lactam. Bằng cách tạo nên một phức hợp protein với beta-lactamase, sulbactam ức chế thuận nghịch hoạt tính thủy phân, kéo dài hoạt tính cùa cefoperazon. Hơn nữa, một số chủng nhạy cảm thuờng dễ bị tổn thuơng đối với dạng kết hợp hơn là đối với cefoperazon đơn độc.

Dược động học

  • Nồng độ đỉnh của sulbactam và cefoperazon sau khi sử dụng liều lg sulbactam + lg cefoperazon tiêm tĩnh mạch sau 5 phút là 139,2 và 236,8mcg/ml. Điều đó cho thấy thể tích phân bố của sulbactam (Vd=l 8,0-27,6L) lớn hơn so với của cefoperazon (Vd=10,2-11,3L).
  • Cả sulbactam và cefoperazon phân bô tốt vào các mô và dịch tế bào bao gồm mật, bàng quang, da. ruột thừa, ống dẫn trứng, buồng trứng, tử cung và các cơ quan khác. Không có bằng chứng cho thấy tương tác về mặt dược động học giữa sulbactam và cefoperazon khi sử dụng đồng thời ở dạng thuốc phối họp sulbactam + cefoperazon. Khoảng 84% sulbactam và 25% cefoperazon sau khi sử dụng thuốc được đào thải qua thận. Lượng thuốc còn lại phần lớn được đào thải qua mật.
  • Sau khi sử dụng sulbactam và cefoperazon, nửa đời sinh học trong huyết tương là của sulbactam là khoảng 1 giờ trong khi của cefoperazon là khoảng 2 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh cho thấy được tỉ lệ của liều thuốc sử dụng.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Prazone-S 2.0g ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Cefoperazon và sulbactam có qua nhau thai. Nghiên cứu sinh sản trên chuột dùng liều cao hơn ở người 10 lân cho thây không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và không gây quái thai. Tuy nhiên vân chưa có nghiên cứu đây đủ trên phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu trên súc vật không thể giúp đoán trước tât cả các phàn ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho người đang nuôi con bú. Cân theo dõi dấu hiệu bị tiêu chảy, nổi ban ở trẻ.

Ảnh hưởng của thuốc Prazone-S 2.0g đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng cefoperazon + sulbactam có thể gây tác dụng không mong muốn đau đầu, do vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Prazone-S:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Prazone-S 2.0g: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Prazone-S 2.0g ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Prazone-S bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị ThuocDacTri247

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Prazone-S 2.0g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Prazone-S 2.0g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here