Thuốc Profenac L Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
311

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Profenac L Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Profenac L Injection là gì?

Thuốc Profenac L Injection là thuốc ETC được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng đau và viêm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Profenac L Injection.

Dạng trình bày

Thuốc Profenac L Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Profenac L Injection này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 ống 2ml.

Phân loại thuốc

Thuốc Profenac L Injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Profenac L Injection có số đăng ký: VN-19878-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Profenac L Injection có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Profenac L Injection được sản xuất ở: Popular Pharmaceuticals Ltd.

164,Tongi Industrial Area, Tongi, Gazipur-1711 Bangladesh.

Thành phần của thuốc Profenac L Injection

Mỗi ống 2 ml dung dich tiêm chứa:

Diclofenac natri………………75 mg

Lidocain hydroclorid……..20 mg

Tá dược…………………..vừa đủ 2 ml

(Tá dược gồm: Natri metabisulfit, Dinatri edetat, Benzyl alcol, Natri hydroxyd, Propylen glycol, Nước cất pha tiêm).

Công dụng của thuốc Profenac L Injection trong việc điều trị bệnh

Thuốc Profenac L Injection là thuốc ETC được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng đau và viêm trong các trường hợp:

  • như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp tính.
  • Bệnh cơ xương khớp cấp tính như viêm khớp ngoại (ví dụ như lạnh vai…), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Đau cấp do viêm sau chấn thương (bao gồm: gãy xương, đau lưng, bong gân, giãn dây chằng, trật khớp); đau và viêm trong phẫu thuật chỉnh hình nhỏ, nha khoa, đau sau phẫu thuật, cơn đau quặn do thận…
  • Thuốc tiêm chứa Lidocain hydroelorid có tác dụng gây tê cục bộ, đo đó làm giảm đau tại chỗ tiêm khi tiêm bắp với các chỉ định nêu trên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Profenac L Injection

Cách sử dụng

Thuốc Profenac L Injection được dùng bằng đường tiêm bắp. Không được tiêm tĩnh mạch. Chỉ được tiêm ở vị trí 1⁄4 trên – ngoài mông.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: 01 ống/lần (trong trường hợp nghiêm trọng: 02 ống/lần)/ngày bằng cách tiêm bắp.

Cơn đau quặn thận: Tiêm bắp 01 ống/lần/ngày. Trường hợp cần thiết có thể chỉ định thêm 01 ống thứ hai sau 30 phút.

Trẻ em: Trong trường hợp viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: 1 – 3 mg Diclofenac natri/kg/ngày, chia làm 3 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Profenac L Injection

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác. Loét dạ dày tiến triển. Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hay suy gan nặng. Người đang dùng thuốc chống đông coumarin. Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận). Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chủ ý tất cả các trường, hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
  • Quá mẫn với Lidocain và với các thuốc tê tại chỗ loại amid khác. Người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp). Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

Các tác dụng không mong muốn liên quan đến diclofenac natri:

  • Thường gặp (ADR > 1/100): Nhức đầu, bồn chồn; đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu; tăng các transaminase ở gan; ù tai.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay; đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu; buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích; mày đay; co thắt phế quản; mắt nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phù, phát ban, hội chứng Stevens- Johnson, rụng tóc; Viêm màng não vô khuẩn; Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu; Gan: rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan); Tiết niệu: viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Xử lý khi quá liều

Các triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc thường do Diclofenac bao gồm: thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị, thường có thể hồi phục sau khi được điều trị hỗ trợ.

Xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng rất hiếm.

Điều trị hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường như truyền dịch, gây lợi tiểu, thẩm phân máu. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước- điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Profenac L Injection đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Profenac L Injection đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Profenac L Injection

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Profenac L Injection ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Lidocain hydroclorid:
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh.

Dược động học

Diclofenac natri:
Sinh khả dụng đường tiêm bắp của diclofenac xuất hiện sau 20 – 30 phút. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Nửa đời trong huyết tương khoảng 1- 2 giờ. Nửa đời thoát khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 – 6 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới đạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc còn nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyển hóa và đào thải của dielofenac dường như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm.

Lidocain hydroclorid:
Nồng độ Iidocain trong huyết tương giảm hàm 2 số mũ sau một liều tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (8- 10 phút) biểu thị sự phân bố từ ngăn trung tâm sang các mô ngoại biên; nửa đời thải trừ cuối (100 – 120 phút) biểu thị sự chuyển hóa thuốc ở gan.

Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm. Thải trừ trong nước tiểu: 2 ± 1%. Gắn với protein huyết tương: 70 ± 5%. Độ thanh thải: 0,2 ± 2,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố: 1,1 ± 0,4 lit/kg. Nồng độ có tác dụng: 1,5 – 6 microgam/ml, thường gặp > 10 microgam/ml. ở người suy tim, thể tích phân bố trung tâm và độ thanh thải giảm. Độ thanh thải cũng giảm trong bệnh gan. Bệnh nhi máu cơ tim cấp tính làm tăng gắn lidocain với protein, và làm giảm tỷ lệ thuốc tự do.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
  • Người bệnh có tiền sử bệnh gan. Cần theo đối chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
  • Người bị nhiễm khuẩn.
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu. Cần kiểm tra công thức máu khi điều trị dài ngày bằng thuốc này.
  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng dielofenac.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc liên quan đến Dictofenac natri

Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

  • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
  • Nhóm kháng sinh quinolon: Diclofenac có thể làm tăng tác dụng phụ lên thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật.
  • Arpirin hode glucocorticoid: Làm giảm nồng độ của diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.

Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:

  • Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
  • Thuốc lợi niệu: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.
  • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).

Thuốc chống toan: Có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

Cimetidin: Có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuôc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.

Probenecid: Có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời.

Tương tác thuốc liên quan đến Lidocain

  • Adrenalin: làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
  • Những thuốc tê dẫn chất amid khác như mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc gây tê cục bộ: gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim) và nguy cơ quá liều.
  • Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc lidocain.
  • Cimetidin: có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
  • Sucunyleholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc khi đang mang thai, đặc biệt là trong ba tháng cuối của thai kỳ (vì nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai). Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú: Diclofenac và lidocain được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại của thuốc trên trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về bất cứ tác dụng nào của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Profenac L Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Profenac L Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here