Thuốc Promethazin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
182

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Promethazin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Promethazin là gì?

Thuốc Promethazin là thuốc ETC được chỉ định dùng để:

  • Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa)
  • An thần
  • Chống nôn và buồn nôn
  • Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Promethazin.

Dạng trình bày

Thuốc Promethazin được bào chế dưới dạng viên bao đường.

Quy cách đóng gói

Thuốc Promethazin này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 20 viên; Hộp 30 chai x 40 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Promethazin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Promethazin có số đăng ký: VD-19300-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Promethazin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Promethazin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar

930 C4, Đường C, Khu công nghiệp Cát Lái, Cụm 2, phường Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP HCM. Việt Nam.

Thành phần của thuốc Promethazin

Promethazin hydroclorid 15 mg

Tá dược: Calci lactat, povidon, bột talc, magnesi stearat, tinh bột sắn, đường trắng, gôm Ả rập, gelatin, calci arbonat, calci phosphat, titan dioxyd, màu xanh patenté, sáp Carnauba, sáp ong, ethanol 96% vừa đủ 1 viên bao đường.

Công dụng của thuốc Promethazin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Promethazin là thuốc ETC được chỉ định dùng để:

  • Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa)
  • An thần
  • Chống nôn và buồn nôn
  • Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Promethazin

Cách sử dụng

Thuốc Promethazin được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:

Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa) – An thần:

  • Người lớn: 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày, uống trước bữa ăn và khi đi ngủ hoặc 2 viên khi đi ngủ.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 0,1 mg/ kg thể trọng, cách 6 giờ/ lần; hoặc 0,5 mg/kg thể trọng khi đi ngủ.

Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe:

  • Người lớn: Uống 2 viên trước khi khởi hành 30 – 60 phút. Có thể nhắc lại liều sau 8 – 12 giờ, nếu cần.
  • Trẻ em trên2 tuổi: 0,5mg/kg thể trọng, cách 8 giờ/lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Promethazin

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Promethazin.
  • Trạng thái hôn mê, người đang dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ barbiturat, các thuốc mê, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh,…).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi, trẻ có dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp: Ngủ gà, nhìn mờ. Ban ở da. Niêm dịch quánh đặc.
  • Ít gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích Hysteria. Khô miệng hoặc họng (thường gặp ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn.
  • Hiếm gặp: Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt. Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da. Nguy cơ sâu răng khi dùng trường diễn do miệng bị khô.

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về bất cứ tác dụng không mong muốn nào gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Tác dụng kháng cholinergic ở trung ương, ức chế thần kinh trung ương, cơn động kinh, hạ huyết áp nặng, phức hợp QRS giãn rộng ở đáy trên điện tâm đồ, một vài trường hợp tiêu cơ vân gây myoglobin niệu.

Điều trị quá liều:

  • Động kinh: Dùng diazepam, physostigmin tiêm tĩnh mạch.
  • Hạ huyết áp nặng: Dùng noradrenalin tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
  • Triệu chứng ngoài tháp: Điều trị với biperiden tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
  • Cần duy trì bài niệu tốt, thông khí hỗ trợ cho người bệnh nếu cần.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Promethazin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Promethazin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Promethazin

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Promethazin ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. Người ta cho rằng cấu hình này làm thuốc giảm tác dụng dopaminergic ở thần kinh trung ương (chỉ còn bằng 1/10 tác dụng của clopromazin).
  • Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế hệ thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chóng say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.
  • Ở liều điều trị, promethazin không có tác dụng đáng kể trên hệ tim mạch, mặc dù tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết áp tạm thời, huyết áp thường duy trì hoặc hơi tăng khi tiêm chậm.

Dược động học

  • Promethazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và ở vị trí tiêm. Nồng độ thuốc trong huyết tương cần để có tác dụng kháng histamin và tác dụng an thần còn chưa được biết rõ. Dùng theo đường uống, trực tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều bắt đầu có tác dụng kháng histamin và an thần trong vòng 20 phút, còn theo đường tiêm tĩnh mạch chỉ trong 3 đến 5 phút. Tác dụng kháng histamin có thể kéo dài tới 12 giờ hoặc lâu hơn, còn tác dụng an thần có thể duy trì từ 2 đến 8 giờ tùy theo liều và đường dùng.
  • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Mặc dù nồng độ trong não có thấp hơn so với các bộ phận khác, nhưng vẫn cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chưa rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ không.
  • Promethazin chuyển hóa mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazin sulphoxid và cả N-demethyl-promethazin. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng promethazin sulphoxid và dạng glucuronid.

Thận trọng

  • Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Dùng thận trọng trong các bệnh: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị – tá tràng, động kinh, bệnh tim mạch nặng, suy gan, suy tủy.
  • Thận trọng khi sử dụng promethazin đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương để tránh quá liều. Khi dùng đồng thời với promethazin, liều của barbiturat phải giảm ít nhất một nửa và liều của các thuốc giảm đau (morphin, pethidin) phải giảm từ 1⁄4 đến 1⁄2.
  • Các thuốc an thần hoặc ức chế thần kinh trung ương cần tránh dùng cho người bệnh có tiền sử ngừng thở lúc ngủ.

Tương tác thuốc

Khi dùng promethazin đồng thời với:

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tác dụng an thần của promethazin được tăng cường bởi các thuốc ức chế thần kinh trung ương (barbiturat và các thuốc an thần khác), opiat, hoặc các thuốc giảm đau khác, thuốc kháng histamin, các thuốc trấn tĩnh và rượu, khi sử dụng đồng thời phải thận trọng để tránh quá liều.
  • Epinephrin: Tác dụng alpha-adrenergic của epinephrin có thể bị chẹn.
  • Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO): Có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương và kháng cholinergic.
  • Các thuốc kháng histamin là dẫn chất phenothiazin: Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại tháp.
  • Các chất chẹn beta-adrenergic: Đặc biệt propranolol có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của mỗi thuốc do ức chế chuyển hóa; do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và loạn vận động muộn.
  • Levodopa: Tác dụng chống Parkinson bị ức chế do chẹn các thụ thể dopamin trong não.
  • Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán:
    + Chẩn đoán thai: Xét nghiệm chẩn đoán thai trên cơ sở phản ứng miễn dịch giữa HCG và kháng HCG có thể cho kết quả âm tính hoặc dương tính giả tạo.
    + Thử nghiệm dung nạp glucose: Tăng glucose máu có thể xảy ra ở người bệnh dùng promethazin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng promethazin trong thời kỳ mang thai (trừ lúc đau đẻ) đối với phát triển thai nhi về mặt tác dụng phụ có thể xảy ra. Khi thai đủ tháng, thuốc qua nhau thai nhanh chóng. Nồng độ thuốc trong máu thai và mẹ cân bằng trong 15 phút và nồng độ thuốc ở trẻ nhỏ kéo dài ít nhất 4 giờ. Tuy vậy, không có chứng cứ lâm sàng trẻ bị ức chế hô hấp do promethazin. Chỉ nên dùng promethazin cho người có thai khi mà lợi ích điều trị xác đáng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Do không biết rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú vì nguy cơ tác dụng không mong muốn (như kích động hoặc kích thích khác thường) có thể xảy ra ở đứa trẻ. Các thuốc kháng histamin có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ nên ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Promethazin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Promethazin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here