Thuốc Pylokit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
332

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Pylokit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Pylokit là gì?

Thuốc Pylokit là thuốc ETC dùng để diệt H. pylori trong bệnh viêm dạ dày mãn tính thể hoạt động, bệnh loét dạ dày tá tràng.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pylokit.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng lansoprazole, viên nén tinidazole, viên nén clarithromycin.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 7 vỉ x 6 viên, mỗi kit chứa 2 viên lansoprazole, 2 viên tinidazole, 2 viên clarithromycin.

Phân loại

Thuốc Pylokit là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-17663-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 18 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Cipla Ltd

Địa chỉ: D7-MIDC, Industrial Area, Kurkumbh, Dist: Pune 413 802, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Pylokit

Mỗi kit (vỉ kết hợp) có chứa: 2 viên nang lansoprazol, 2 viên nén tinidazol và 2 viên nén clarithromycin.

Mỗi viên nang Lansoprasol có chứa:

  • Hoạt chất: 30mg Lansoprazol USP (dạng hạt bao tan trong ruột).
  • Tá dược: Povidon (PVP K-30), hydroxy propyl cellulose (HPC-LM), polysorbat 80 (Tween 80), tinh bột ngô, tale tinh khiết, hạt trơ (850 micron), magnesi carbonat nhẹ, đường (dược dụng), hydroxy propyl methyl cellulose (HPMC6 cps), Eudragit L100- 55, titan dioxid, polyethylen glycol 6000 (Macrogol) PEG 6000, silica colloidal khan, natri hydroxid.

Mỗi viên nén bao phim tinidazol có chứa:

  • Hoạt chất: 500mg Tinidazol BP.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể , croscarmellose natri (Ac-di-sol), tinh bột ngô, povidon (PVP. K-30), magnesi stearat, natri lauryl sulphat, colloidal silica khan (Aerosil), hypromellose (HPMC E-15), talc tinh khiết, titan dioxid, propylen glycol, quinolin vàng.

Mỗi viên nén bao phim clarithromycin có chứa:

  • Hoạt chất: 250mg Clarithromycin USP.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, povidon (PVP K-30), croscarmellose natri (Ac-di-sol), magnesistearat, colloidal silica khan, hydroxy propyl methyl cellulose (HPMC 6 CPS), talc tinh khiết, titan dioxid, propylen glycol, polyethylen glycol 6000 (Macrogol) (PEG-6000).

Công dụng của thuốc Pylokit trong việc điều trị bệnh

Thuốc Pylokit là thuốc ETC dùng để diệt H. pylori trong bệnh viêm dạ dày mãn tính thể hoạt động, bệnh loét dạ dày tá tràng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pylokit

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống. Nên uống viên thuốc nguyên vẹn với nước (không được nghiền hoặc nhai). Uống cách xa bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Pylokit dùng cho người lớn.

Liều dùng

Một vỉ được dùng cho 1 ngày điều trị, chia làm 2 lần uống trong ngày vào buổi sáng và chiều, mỗi lần gồm:

  • 1 viên nang Lansoprazol 30 mg.
  • 1 viên nén Clarithromycin 250 mg.
  • 1 viên nén Tinidazol 500 mg.

Thời gian một đợt điều trị khuyến cáo là 7 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Pylokit

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Pylokit đối với các trường hợp quá mẫn cảm với Lansoprazol, tinidazol, Clarithromycin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong, thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • ,
  • Đau bụng, , , nôn.
  • Viêm đại tràng có màng giả.
  • , , dị ứng, nổi ban da.

Ít gặp:

  • Viêm lưỡi, viêm miệng, , phát ban.
  • Giảm bạch cầu mức độ trung bình.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Chưa thấy thông báo trường hợp ngộ độc do quá liều. Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và có biện pháp bổ trợ khi cần.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Tinidazol là một dẫn chất nitroimidazol, do vậy cần thận trọng khi sử dụng Tinidazol cho. những bệnh nhân có tiền sử loạn tạo máu.
  • Đã thấy thông báo xuất hiện cơn động kinh gây co giật và bệnh lý thần kinh ngoại vi như cảm giác tê hoặc dị cảm đầu chi ở những bệnh nhân được điều trị với nitroimidazol, kể cả tinidazol và metronidazol.
    • Cần thận trọng khi sử dụng Tinidazol cho bệnh nhân có bệnh về hệ thần kinh trung ương.
    • Nên ngừng thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệu thần kinh bất thường nào xảy ra trong quá trình dùng thuốc.
  • Ảnh hưởng của tinidazol trên bệnh nhân suy gan chưa được đánh giá.
    • Ở bệnh nhân suy gan. nặng, nitroimidazol chuyển hóa chậm nên có thể tích lũy thuốc trong huyết tương. Do vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan ngay cả với mức liều thường dùng.
    • Trong thời gian dùng, thuốc, không uống rượu hoặc dùng các chế phẩm có rượu vì có thể xảy ra các phản ứng giống như của disulfiram như đỏ bừng, co cứng bụng, tim đập nhanh.
  • Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.
  • Bệnh đại tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như toàn hộ các thuốc kháng sinh bao gồm cả clarithromycin với mức độ từ nhẹ đến nguy hiểm tính mạng. Do vậy, cần theo dõi và chẩn đoán kịp thời nếu bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc.
    • Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường hết sau khi ngưng dùng thuốc.
    • Trường hợp bệnh trung bình hoặc nặng, cần điều trị bằng bù nước và chất điện giải, bổ sung protein và dùng kháng sinh thích hợp để điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Pylokit

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pylokit vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

Lansoprazol

  • Lansoprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Cơ chế tác động của Lansoprazol là ức chế đặc biệt H+/K+ ATPase (bơm proton) của tế bào thành trong dạ dày, bước cuối cùng trong quá trình tiết acid, do đó làm giảm độ acid dịch vị.
  • Bằng cách làm giảm nồng độ acid dạ dày, Lansoprazol tạo ra một môi trường thích hợp để các kháng sinh có tác dụng chống lại H. pylori hiệu quả hơn. Nghiên cứu in vitro đã chứng minh lansoprazol có tác động kháng trực tiếp trên H. pylori.

Tinidazol

  • Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự như metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí.
  • Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh là do thuốc thâm nhập vào tế bào vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
  • Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn ở đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi

Clarithromycin

  • Clarithromycin là một dẫn xuất bán tống hợp của erythrornycin A.
  • Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, khi dùng liều cao hoặc với chủng vi khuẩn nhạy cảm có thể có tác dụng diệt khuẩn.
  • Cơ chế kháng khuẩn của Clarithromycin là gắn vào tiểu đơn vị 50s ribosom của những vi khuẩn nhạy cảm, nhờ đó thuốc ngăn cản tổng hợp protein ở vi khuẩn.

Dược động học

Lansoprazol

  • Lansoprazol có sinh khả dụng cao (80-90%) khi dùng liều đơn.
  • Hiệu quả ức chế tiết acid đạt được nhanh chóng.
  • Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1,5-2,0 giờ. Thuốc kết hợp với protein huyết tương là 97%.
  • Sau khi hấp thu, lansoprazol được chuyển hóa đáng kể ở gan và thải trừ theo đường thận và đường mật.
  • Nghiên cứu với lansoprazol đánh dấu C14 cho thấy có đến 50% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu.

Tinidazol

  • Tinidazol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải của tinidazol từ 12-14 giờ.
  • Tinidazol được phân bố rộng rãi trong tất cả các mô của cơ thể và cũng có thể qua được hàng rào máu não, đạt nồng độ lâm sàng hiệu quả trong tất cả các mô.
  • Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 50 lít.
  • Tinidazol liên kết với protein huyết tương khoảng 12%, sinh khả dụng đạt gần 100%.
  • Tinidazol được bài tiết qua gan và thận.

Clarithromycin

  • Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống dạng viên nén.
  • Thuốc chuyển hóa đầu qua gan nên sinh khả dụng của thuốc mẹ còn khoảng 55%. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bố rộng rãi, với nồng độ trong mô cao hơn nhiều lần so với nồng độ thuốc trong máu.
  • Chất chuyển hóa 14-hydroxyclarithromycin có hoạt tính kháng khuẩn.
  • Clarithromycin cũng thâm nhập vào dịch nhầy dạ dày. Nồng độ clarithromycin trong dịch nhầy dạ dày và mô dạ dày khi dùng clarithromycin đồng thời với omeprazol cao hơn so với khi dùng riêng clarithromycin.
  • Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải qua phân theo đường mật, một phần đáng kể qua nước tiểu.

Tương tác thuốc

Tương tác với Theophyllin

  • Dùng đồng thời Clarihromycin với theophyllin có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh.
    Các thuốc chống động kinh carbamazepin, phenytoin
  • Dùng đồng thời clarithromycin và các thuốc này có thể làm tăng nồng độ carbamazepin, phenytoin trong huyết thanh.

Tương tác với Warfarin

  • Sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Ở những bệnh nhân này cần thường xuyên theo đối thời gian prothrombin.

Tương tác với Digoxin

  • Tác dụng của digoxin có thể tăng thêm khi được sử dụng đồng thời với clarithromycin.

Tương tác với Terfenadin

  • Sử dụng đồng thời clarithromycin và terfenadin có thể gây tăng nồng độ terfenadin trong huyết thanh.
  • Không nên dùng clarithromycin cho các bệnh nhân đang điều trị với terfenadin mà trước đó đã có bất thường về tim (loạn nhịp, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim sung huyết) hoặc rối loạn điện giải.

Tương tác với nấm cựa gà

  • Theo lý thuyết, cần chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các dẫn xuất của nấm cựa gà vì có thể xảy ra ngộ độc nấm cựa gà.

Tương tác với Cyclosporin

  • Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh, do đó cần theo dõi và có thể phải giảm liều cyclosporin để tránh ngộ độc với thận.

Tương tác với Ketoconazol, các muối sắt

  • Lansoprazol có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh và kéo dài. Vì vậy có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các loại thuốc này.

Tương tác với rượu

  • Uống rượu trong thời gian điều trị với tinidazol có thể gây phản ứng giống như của disuliram hoặc phản ứng dị ứng hỗn hợp như ngoại ban, mày đay kèm theo sốt, do đó nên tránh uống rượu khi dùng thuốc này.

Tương tác với Disulfirami

  • Dùng đồng thời có thể gây hoang tưởng và lú lẫn.
  • Sử dụng đồng thời clarithromyem, lansoprazol với các thuốc được chuyển hoá bởi hệ cytochrom P450 có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết thanh.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Pylokit có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Do đó, bệnh nhân đang dùng thuốc cần phải thận trọng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu thấy chóng mặt, nhức đầu hoặc mệt mỏi thì không lái xe hoặc vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Cần thận trọng khi cho phụ nữ đang nuôi con bú sử dụng loại thuốc này.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Pylokit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Pylokit: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here