Thuốc Qalyvit : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
276

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Qalyvit : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Qalyvit là gì?

Thuốc Qalyvit là thuốc OTC – dùng trong bổ sung các vitamin nhóm B, hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển bình thường ở trẻ em.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Qalyvit.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Qalyvit được đóng gói dưới dạng hộp 12 gói.

Phân loại

Thuốc Qalyvit thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.

Số đăng ký

Thuốc Qalyvit được đăng kí dưới số VD-20228-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Qalyvit trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Qalyvit được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương – Nhà máy dược phẩm OPC – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Qalyvit

  • L-Lysin hydrochloride 500 mg.
  • Vitamin B1 10 mg.
  • Vitamin B6 10 mg.
  • Vitamin B12  50μg.

Tá dược vừa đủ 1 gói (đường trắng, tinh bột ngô, Povidon, Acesulfam K, tinh dầu cam, Nipasol, PEG 6000).

Công dụng của Qalyvit trong việc điều trị bệnh

Qalyvit được chỉ định để bổ sung các vitamin nhóm B, hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển bình thường ở trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Qalyvit

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Uống vào buổi sáng và trưa trước khi ăn. Có thể pha với nước hay sữa.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Qalyvit được dùng cho mọi lứa tuổi.

Liều dùng

Trẻ em từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi : Uống mỗi lần 1⁄4 gói; Ngày 1 lần.

Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi : Uống mỗi lần 1 gói; Ngày 1 lần.

Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi : Uống mỗi lần 1 gói; Ngày 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Qalyvit

Chống chỉ định

Thuốc Qalyvit chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Không dùng cho người bị , người có cơ địa (hen, eczema).
  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các phản ứng không mong muốn của chế phẩm có thể có do các phản ứng có hại của các thành phần có trong chế phẩm như:

  • Đối với Vitamin B1: Rất hiếm gặp như toàn thân ra mồ hôi nhiều, sốc quá mẫn, cấp, , ngứa, , khó thở.
  • Đối với Vitamin B6: Liều 200 mg/ngày có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Hiếm gặp như , nôn.
  • Đối với Vitamin B12: Hiếm gặp như phản vệ, sốt, , hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu, phản ứng dạng trứng cá ngoài da, mày đay, , ngứa, buồn nôn; Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu khi bắt đầu điều trị.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Hiện nay thuốc không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai khi thật cần thiết.

Sử dụng thuốc Qalyvit ở phụ nữ cho con bú

Không có thông tin.

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

L-Lysin hydrochloride là một acid amin thiết yếu có tác dụng dinh dưỡng, cần cho sự phát triển bình thường của cơ thể.

Vitamin B1 là coenzym cần thiết cho hoạt động của cơ thể, thiếu vitamin B1 có thể gây bệnh tê phù (beriberi), viêm dây thần kinh…

Vitamin B6 là vitamin cần thiết cho sự chuyển hóa các chất sinh năng lượng chủ yếu cho cơ thể như  protein, glucid, lipid.

Vitamin B12 là vitamin tạo máu, chủ yếu là hồng cầu. Trong cơ thể, vitamin B12 tạo thành các  coenzym cần thiết cho sự sao chép tế bào và tăng trưởng của cơ thể.

Sự phối hợp Lysin và các vitamin B1, B6, B12 giúp chế phẩm có tác dụng hỗ trợ trong sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể.

Đặc tính dược động học:

Vitamin B1: sự hấp thu qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi hấp thu vitamin B1 vượt mức nhu cầu tối thiểu, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn.

Vitamin B6: được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi hấp thụ, thuốc được dự trữ lớn ở gan và một phần ở cơ và não. Được thải trừ chủ yếu qua thận.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Qalyvit tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Qalyvit vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Qalyvit : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Qalyvit : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here