Thuốc Rabefast-20 : Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
640

Hithuoc chia sẻ thông tin về Rabefast 20mg Rabeprazole Natri điều trị loét dạ dày – tá tràng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Rabefast phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Rabefast-20 là gì?

Thuốc Rabefast-20 là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét tá tràng tiến triển, loét dạ dày lành tính tiến triển, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản sướt – loét có triệu chứng, loét tá tràng dương tính với H-pylori, là một phần của chương trình tiệt trừ H-pylori kết hợp kháng sinh, điều trị duy trì bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, sướt – loét. Hiệu lực chưa được chứng minh với các thời kỳ quá 12 tháng.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Rabefast-20.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Rabefast-20 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Rabefast-20 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Rabefast-20 được đăng kí dưới số VN-17117-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Rabefast-20 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Rabefast-20 được sản xuất tại công ty Micro Labs Limited – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Rabefast-20

Rabeprazole Natri 20mg.

Tá dược: Mannitol (Pearlitol SD -200), Light Magnesium Oxide, Hydroxy Propyl Cellulose, Low-Substituted Hydroxypropyl Cellulose (GRADE LH-I1), Glyceryl Behenate, Magnesum Stearate, Hypromellose, Polyethylene Glycol, Talc, Methacrylic Acid Copolymers, Dibutyl Phthalate, Titanium Dioxide, Ferric Oxid, Polyethylene Glycol 6000.

Công dụng của Rabefast-20 trong việc điều trị bệnh

Rabefast-20 được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét tá tràng tiến triển, loét dạ dày lành tính tiến triển, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản sướt – loét có triệu chứng, loét tá tràng dương tính với H-pylori, là một phần của chương trình tiệt trừ H-pylori kết hợp kháng sinh, điều trị duy trì bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, sướt – loét. Hiệu lực chưa được chứng minh với các thời kỳ quá 12 tháng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rabefast-20

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Viên nén Rabupin-20 nên uống vào buổi sáng trước khi ăn; và mặc dầu thời gian trong ngày và thức ăn không ảnh hưởng tới hiệu lực của Natri Rabeprazole, nhưng chế độ dùng thuốc nêu trên sẽ giúp bệnh nhân đáp ứng. Bệnh nhân cần nhớ uống nguyên vẹn cả viên thuốc với nước, không được cắn hoặc ngậm, nhai.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Rabefast-20 được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Người lớn/ người cao tuổi: 10mg hoặc 20mg, mỗi ngày uống một lần duy nhất.

  • Loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển: uống một lần 20mg vào buổi sáng. Nhiều bệnh nhân bị loét tá tràng tiến triển đã khỏi bệnh sau bốn tuần dùng thuốc. Tuy nhiên, có 2% số bệnh nhân cần điều trị thêm 4 tuần nữa để hoàn thành điều trị.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, sướt – loét: Mỗi ngày một lần 20mg dùng trong 4 – 8 tuần.
  • Suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan suy thận.
  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm dùng Rabeprazole cho lứa tuổi này.
  • Không dùng Natri Rabeprazole trong thai kỳ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Rabefast-20

Chống chỉ định

Thuốc Rabefast-20 chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người quá mẫn cảm với Natri Rabeprazole, với các Benzimidazole hoặc với các thành phần của chế phẩm này.
  • Khi mang thai và thời kỳ cho bú.

Tác dụng phụ

  • Những hiện tượng có hại thường gặp là nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Các hiện tượng có hại khác bao gồm viêm mũi, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, viêm họng, nôn, đau không đặc hiệu, đau lưng, chóng mặt, hội chứng giống cúm, nhiễm khuẩn, ho, táo bón và mất ngủ.
  • Các hiện tượng có hại ít gặp hơn là phát ban, đau cơ, đau ngực, khô miệng, khó tiêu, kích thích, buồn ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, ớn lạnh, ợ hơi, co rút chân, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đau khớp và sốt.
  • Trong một số trường hợp riêng biệt, có gặp chán ăn, viêm dạ dày, tăng cân, trầm cảm, ngứa, rối-loạn thị giác và vị giác, chảy mồ hôi, tăng bạch cầu. Ở 2% số bệnh nhân có tăng enzym gan. Cũng có gặp giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu. Đã gặp ban mụn nước và những phản ứng ngoài da khác bao gồm ban đỏ.
  • Cần ngừng thuốc ngay lập tức khi có tái phát các tổn thương da.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chống chỉ định dùng Rabeprazole trong khi mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Rabefast-20 ở phụ nữ cho con bú

Chống chỉ định dùng Rabeprazole trong khi mang thai và cho con bú.

Xử lý khi quá liều

Khi xảy ra quá liều, triệu chứng giống như các tác dụng không mong muốn thường gặp (đã trình bày ở phần tác dụng không mong muốn). Không có chất chống độc đặc hiệu. Rabeprazole gắn kết nhiều với protein huyết tương do đó không tách được bằng thẩm phân. Trong trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ.

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
  • Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

  • Natri Rabeprazole thuộc nhóm các chất chống tiết, nhóm thế benzimidazol không có tính chất đối kháng cholinergic hoặc thụ thể histamin H2.
  • Sau khi uống 20 mg Natri Rabeprazole, bắt đầu có hiệu lực chống tiết trong vòng một giờ, đạt tác dụng tối đa trong vòng 2-4 giờ. Sự ức chế tiết acid ở mức cơ bản và khi được kích thích bằng thức ăn 23 giờ sau liều đầu tiên của Natri Rabeprazole tương ứng là 69% và 82% và kéo dài ức chế đến tận 48 giờ sau khi uống thuốc.

Đặc tính dược động học:

Natri Rabeprazole không bền với acid, vì vậy phải dùng dạng bào chế bao ruột ( kháng dạ dày). Do đó, sự hấp thu của natri rabeprazole chỉ bắt đầu sau khi viên thuốc thoát khỏi dạ dày. Hấp thụ nhanh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của natri rabeprazole đạt sau khoảng 3,5 giờ sau khi uống 20mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương ( Cmax) và AUC của natri rabeprazole sẽ tuyến tính trong khoảng liều 10-40 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều uống 20 mg (so với khi tiêm tĩnh mạch) là khoảng 52% do phần lớn thuốc phải qua chuyển hóa trước khi vào tuần hoàn. Thêm vào đó, sinh khả dụng không tăng sau khi liên tục dùng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Rabefast-20 tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rabefast-20 vào thời điểm này.

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Rabefast:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Rabefast 20mg: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Rabefast 20mg Rabeprazole Natri ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Rabefast bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị ThuocDacTri247

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Rabefast-20 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Rabefast-20 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here