HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Rabeum : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Rabeum là gì?
Thuốc Rabeum là thuốc ETC – dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày, tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Rabeum.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Rabeum được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Rabeum thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Rabeum được đăng kí dưới số VN-21267-18
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Rabeum trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Rabeum được sản xuất tại công ty Medica Korea Co., Ltd – Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Rabeum
Hoạt chất: Natri Rabeprazol….20 mg.
Tá dược : D-manitol, Calci Carbonat kết tủa, Calci Hydroxid, Hydroxypropyl Cellulose, tinh bột Natri Glycolat, Hydroxypropyl Cellulose thay thế thấp, Magnesi Stearat, Ethylcellulose, Hypromellose Phthalat, Ester Cita Glycerin với các acid béo, Talc, Titan Oxid, màu vàng số 4, sáp Carnauba.
Công dụng của Rabeum trong việc điều trị bệnh
Rabeum được chỉ định để làm giảm triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày, tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rabeum
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị. Dùng thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn, nên uống nguyên viên thuốc, không nhai hoặc bẻ viên.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Rabeum được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Bệnh thực quản hồi lưu: 20mg/ngày, dùng trong 4- 8 tuần.
- Loét dạ dày, tá tràng: 20mg/ngày, dùng trong 4 tuần.
- Hội chứng Zollinger- Ellison: 60mg/ngày, điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng bệnh lý.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Rabeum
Chống chỉ định
Thuốc Rabeum chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Natri Rrabeprazol hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Nhiễm trùng
- Nhức đầu, chóng mặt
- Viêm mũi
- Tiêu chảy, nôn
- Táo bón, đầy hơi
Ít gặp
- Bồn chồn
- Viêm phế quản
- Viêm xoang
- Khó tiêu
- Đau cơ, vọp bẻ
- Đau ngực
Hiếm gặp
- Giảm bạch cầu trung tính
- Chán ăn
- Trầm cảm
- Rối loạn thị giác
- Ngứa, tăng tiết mồ hôi
- Viêm thận kẽ
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chống chỉ định với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thuốc Rabeum ở phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ, có thể tiến hành rửa đường tiêu hóa để loại thuốc khỏi cơ thể nếu cần thiết
Cách xử lý khi quên liều
Nếu bạn nhớ ra trong vòng 12 giờ sau thời gian dùng thuốc theo liệu trình, bạn nên uống thuốc ngay và uống liều kế tiếp vào thời điểm dùng thuốc theo liệu trình.
Nếu thời điểm bạn nhớ ra sau 12 giờ so với thời điểm dùng thuốc theo liệu trình, bạn nên uống liều kế tiếp vào thời điểm dùng thuốc theo liệu trình và không nên uống gấp đôi liều.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Mã ATC: A02BC04
Natri rabeprazol thuộc nhóm các hợp chất giảm tiết acid dịch vị nhưng không thể hiện tính kháng cholinergic hoặc tính chất đối kháng histamin ở receptor H2, nhưng ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzym H+, K+ ATPase tại mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Bởi vì enzym này được coi như là bơm proton (acid) vào dạ dày nên rabeprazol natri đã được mô tả như là một chất ức chế bơm proton-dạ dày. Natri rabeprazol ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày.
Đặc tính dược động học:
Sau khi uống natri rabeprazol, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-5 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1- 2 giờ. Sinh khả dụng của natri rabeprazolliều dùng theo đường uống bằng 52% so với đường tiêm tĩnh mạch. Tỷ lệ gắn kết của natri rabeprazol với protein huyết tương khoảng 96,3%. Natri rabeprazol được chuyển hóa tại gan bởi hệ thống cytocrom P450 3A (cho chuyển hóa sulfon) và tại cytocrom P450 2C19 (cho chuyển hóa desmethyl rabeprazol). Dùng theo đường uống khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa acid carboxylic, glucuronid và acid mercapturic, dạng chuyển hóa của natri rabeprazol cũng được phát hiện ở phân. Không phát hiện dạng không chuyển hóa của natri rabeprazol ở nước tiểu cũng như ở phân. Không có bằng chứng về sự tích lũy natri rabeprazol.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Rabeum tại HiThuoc.com để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rabeum vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
DrugBank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Rabeum : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Rabeum : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.