Thuốc Reamemton 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
370
Reamemton 500

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Reamemton 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Reamemton 500 là gì?

Thuốc Reamemton 500 là thuốc ETC  được dùng trong điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Reamemton 500

Dạng trình bày

Thuốc Reamemton 500 được bào chế dạng Viên nén bao phim

Hình thức đóng gói

Thuốc Reamemton 500 đóng gói thành:

  •  Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Phân loại

Thuốc Reamemton 500 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-27944-17

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Reamemton 500 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Reamemton 500 sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN – Địa chỉ nhà sản xuất: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Thành phần của thuốc Reamemton 500

  • Nabumetone
    (Tinh bột mi, Calci hydrophosphat dihydrat, PVP K30, Talc, Sodium starch glycolat, Magnesi sterat,
    HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Tartrazin lake, Allura red, Titan dioxyd)

Công dụng của Reamemton 500 trong việc điều trị bệnh

  •  Điều trị chống viêm và giảm đau trong

Hướng dẫn sử dụng thuốc Reamemton 500

Cách sử dụng

  • Thuốc Reamemton 500 được sử dụng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Reamemton 500 theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  •  Người lớn: Uống liều duy nhất 2 viên/lần vào buổi tối. Đối với các triệu chứng nặng nếu cần thiết có thê dùng thêm 1-2 viên/lần vào buỗi sáng.
  •  Ở người cao tuổi: Uống 1-2 viên/ngày, không được dùng quá 2 viên/ngày.
  • Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Reamemton 500

Chống chỉ định

  •  Không dùng thuốc cho trẻ em.
  • Nabumetone được chống chỉ định ở bệnh nhân bị suy gan nặng, suy thận, suy tim (bệnh nhân có tiền sử .
  • Người quá mẫn cảm với nabumeton hay với các thành phần khác của thuốc.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị, thủng hoặc có bệnh liên quan dạ dày tá tràng.
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn (ví dụ như hoặc nổi mề đay) để đáp ứng với ibuprofen, aspirin, acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác

Tác dụng phụ

  • Rất hiếm: (<1 / 10.000) a
    – Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu
    –  Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
    –  Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phổi kẽ
    –  Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy
    – Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da, da và các rối loạn mô dưới da
    –  Phản ứng bóng nước induding biểu bì hoại tử nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban da dang, phù mạch, giả porphyria, rụng tóc-  Suy thận, hội chứng thận hư; Hệ thống sinh sản: Rong kinh
  • Ít gặp
    –  Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bon chon, mất ngủ
    –  Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, lo âu
    –  Rối loạn mắt: Tầm nhìn bất thường, rối loạn mắt
    –  Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam
    – Rối loạn tiêu hóa: Loét tá tràng, chảy máu, loét dạ dày, melena, nôn, viêm miệng, khô miệng
    –  Rối loạn gan mật: Nổi mề đay, đổ mồ hôi
    – Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết: Bệnh cơ
    – Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn đường tiết niệu
    – Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, chức năng gan tăng, cao huyết áp
  • Thường gặp: (21 / 100 va <1/10)
    – Rối loạn mạch máu
    – Tăng huyết áp
    –  Rối loạn tiêu hóa: Bệnh tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn, đau hơi
    –  Rối loạn gan mật: Phát ban, ngứa
    –  Rối loạn chung: Phù nề.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch

Thận trọng khi dùng thuốc Reamemton 500

Thận trọng chung

  • Các thận trọng khi dùng thuốc:
  •  Ảnh hưởng trên thận: Nabumetone chuyển hóa ở gan thành acid 6-methoxy-2-naphthylacetic (6MNA). Các chất chuyển hóa oxy hóa và liên hợp của 6MNA được thải trừ chủ yếu qua thận. Mức độ chuyển hóa các chất hoạt động có thể tích tụ ở những bệnh nhân bị suy thận. Tương tự với các thuốc khác có chất chuyển hóa được bài tiết qua thận, khả năng phản ứng có hại do các chất chuyên hóa gây ra có thể xảy ra ở thận.
  • Ở bệnh nhân suy thận nhẹ không cần điều chỉnh liều của Reamemton 500. Ở những bệnh nhân suy
    thận trung bình (độ thanh thải creatine từ 30-49 ml/phút) nồng độ 6MNA trong huyết tương tăng
    50%. Thận trọng khi sử dụng Reamemton 500 ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng. Liều khởi đầu
    Reamemton 500 ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng không nên vượt quá 750 mg hoặc 500
    mg, tương ứng mỗi ngày 1 viên. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân. Liều hàng ngày
    có thể tăng lên tối đa 1000 mg đến 1500 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng. Các xét
    nghiệm chức năng thận nên được thực hiện trong tuần đầu điều trị. Những bệnh nhân có chức năng
    thận suy giảm khi sử dụng NSAID cần được theo dõi chặt chẽ hơn, nếu suy thận nặng hơn, nên
    ngưng dùng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  •  Không sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc vì tác dụng không mong muốn như chóng
    mặt, buồn ngủ, lú lẫn, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng Nabumetone.

Xử lý quá liều

  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu và chất chuyển hóa 6-MNA không thể thẩm phân được.
    Bệnh nhân nên được điêu trị triệu chứng. Trong vòng l giờ sau khi dùng một lượng có thê gây độc,
    nên cân nhắc việc cho uống than hoạt. Ngoài ra, ở người lớn, nên xem xét việc rửa dạ dày trong
    vòng 1 giờ sau khi dùng quá liều có thể đe dọa sự sống. Nên theo dõi kỹ chức năng gan và thận.
  • Bệnh nhân nên được theo dõi trong ít nhât 4 giờ sau khi dùng lượng có thể gây độc.
  • Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên được xử trí với diazepam tiêm tĩnh mạch.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Reamemton 500 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Reamemton 500 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Reamemton 500 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Reamemton 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Reamemton 500 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Reamemton 500 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Reamemton 500

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Reamemton 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Reamemton 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here