Thuốc Record B Fort: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
247
Record B Fort

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Record B Fort: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Record B Fort là gì?

Thuốc Record B Fort là thuốc ETC  được dùng trong điều trị rối loạn thần kinh

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Record B Fort

Dạng trình bày

Thuốc Record B Fort được bào chế dạng dung dịch tiêm

Hình thức đóng gói

Thuốc Record B Fort đóng gói thành: Hộp 10 ống 5ml/hộp

Phân loại

Thuốc Record B Fort thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-16435-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Record B Fort là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Record B Fort sản xuất tại CÔNG TY FISOPHARMA SRL.

Thành phần của thuốc Record B Fort

  • Mỗi ống tiêm 5ml có chứa:
    – Hoạt chất: Vitamin B1 50,0 mg
    – Vitamin B6 250,0 mg
    – Vitamin B12  5000,0 pg
    – Tá dược: p-hydromethylbenzoat Natri 5,0mg, nước cất pha tiêm vừa đủ đến 5 ml.

Công dụng của Record B Fort trong việc điều trị bệnh

  •  Những : , đau thần kinh cổ tay – cánh tay, đau
    thân kinh tọa, đau thần kinh do Herpes zoster, rối loạn thần kinh gây thiếu máu, những triệu chứng tâm
    thần kinh ở người nghiện rượu mãn tính, chứng run, ngộ độc rượu.
  •  Hỗ trợ điều trị đau do thần kinh trong
  •  Phòng ngừa và điều trị sự thiếu vitamin nhóm B do hội chứng kém hấp thu ở bệnh thiếu máu ác tính,
    rối loạn bệnh lý dạ dày – ruột, phẫu thuật và dinh dưỡng kém.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Record B Fort

Cách sử dụng

  • Thuốc Record B Fort được sử dụng bằng đường tiêm

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Record B Fort theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  •  1 ống mỗi ngày hay mỗi 2 ngày bằng đường tiêm bắp. Tiêm sâu vào bắp thịt.
  •  Lưu ý: Dùng thuốc ngay sau khi rút thuốc ra khỏi ống tiêm.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với với kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em.
  •  U ác tính

Tác dụng phụ

  • Chai cứng chỗ tiêm, gây cảm giác nóng, ngứa… xảy ra, nổi mề đay, mệt mỏi, đổ mồ hôi, buồn nôn,
    sưng hạch, tím tái, phù phổi, trụy tim mạch, hội chứng thần kinh cảm giác, tư thế không vững, tê bàn
    chân, mất cảm giác, sưng tấy khắp cơ thể, tiêu chảy nhẹ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

  •  Những bệnh nhân có bệnh Leber (teo thần kinh thị giác) điều trị với Cyanocobanlamin sẽ bị teo thần
    kinh thị giác nhanh chóng và trầm trọng.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nên làm test da cho những bệnh nhân nghi ngờ mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Nếu phản ứng không dung nạp với thuốc xảy ra dù nhỏ nhất cũng phải ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc

  •  Thiamin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
  • Pyridoxin hydrochlorid làm giảm tác dụng của levodopa trony diéu tri bénh Parkinson. Chế phẩm
    phối hợp Levodopa-carbidopa hoặc Levodopa-benserazid có thể ngăn ngừa sự đảo ngược tác này
    do Pyridoxin.
  • Dùng liều 200mg Pyridoxin hydrochlorid mỗi ngày, kéo dài trong 1 tháng có thể làm giảm độ huyết thanh của Phenobarbital và phenytoin.
  •  Dùng thuốc ngừa thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu sử dụng Pyridoxin.
  •  Sử dụng đồng thời Chloramphenicol và vitamin B,; có thể làm trung hòa tác dụng tạo máu của
    Vitamin B 6 bệnh nhân thiếu Vitamin B,;. Cần theo dõi đáp ứng trên huyết học của những bệnh nhân này.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Những triệu chứng như tác dụng phụ có thể xảy ra khi quá liều. Trong trường hợp
    quá liều, áp dụng những liệu pháp để giảm thiểu tác dụng phụ. Ngay lập tức cần sử dụng những biện pháp để ngăn chặn sự hấp thu của thuốc và nhanh chóng loại thuốc ra khỏi cơ thể.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc Record B Fort đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Record B Fort đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Record B Fort

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Record B Fort: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Record B Fort: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here