Thuốc Redamox 156 Dry syrup: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
422
Redamox 156 Dry syrup

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Redamox 156 Dry syrup: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Redamox 156 Dry syrup là gì?

Thuốc Redamox 156 Dry syrup là thuốc ETC  được dùng trong điều trị thời gian ngắn nhiễm khuẩn gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Redamox 156 Dry syrup

Dạng trình bày

Thuốc Redamox 156 Dry syrup được bào chế dạng hỗn dịch uống

Hình thức đóng gói

Thuốc Redamox 156 Dry syrup đóng gói thành: Bột pha hỗn dịch. Chai thủy tỉnh màu hồ phách có vạch 100 ml.

Phân loại

Thuốc Redamox 156 Dry syrup thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-18079-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Redamox 156 Dry syrup là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Redamox 156 Dry syrup sản xuất tại SAKAR HEALTHCARE PVT. LTD.

Thành phần của thuốc Redamox 156 Dry syrup

  • Hoạt chất:
    – AmoxrIcillin trihydrat (USP) tương đương với amoxyclllin: 125 mg
    – Kali clavulanat (USP) tương đương với acid clavulanic: 31,25 mg
  • Tá dược: Natri citrat 6 mg, cellulose vi tinh thể và natri cellulose (Avicel Rc 591) 8,4 mg,
    aspartam 10 mg, b6t vi cam 10 mg, cellulose vi tinh thé (Avicel 112) 383,5 mg, gdm xanthan 10

Công dụng của Redamox 156 Dry syrup trong việc điều trị bệnh

  • Thuốc được chỉ định điều trị thời gian ngắn gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm:
    – Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm cả nhiễm khuẩn tai, mũi, họng): Trong
    tai phat (gay boi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae,
    Moraxella catarrhalis va Streptococcus pyogenes).
    : Trong đợt cấp của viêm phế quản mạn (đặc biệt trong trường hợp
    tương đối nặng), viêm phế quản phổi
    : Trong viêm bàng quang (đặc biệt khi tái
    và Moraxella catarrhalis). phát hoặc biến chứng trừ viêm tiên liệt tuyến), sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn xương chậu hoặc nhiễm trùng sau khi sinh và nhiễm khuẩn trong 6 bung (gay boi Enterobacteriaceae, Staphylococcus saprophyticus, cac loai Enterococcus).
    : Trong viêm tế bào, côn trùng căn và áp xe răng nặng cùng với viêm
    tế bào lan rộng (gây boi Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes va cac loai Bacterioides).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Redamox 156 Dry syrup

Cách sử dụng

  • Thuốc Redamox 156 Dry syrup được sử dụng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Redamox 156 Dry syrup theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Liều thông thường trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Chế phẩm này không sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Liều hằng ngày thông thường được khuyến cáo là 25 mg/kg/ngày được chia thành 3 lần uống cách nhau 8 giờ.
  • Trẻ dưới 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, ví dụ 1 trẻ nặng 7,5 kg sẽ uống 2ml) x 3 lan/ngay
  • Trẻ I -6 tuổi: 5 ml x 3 lần/ngày
  • Trên 6 tuổi: 10 ml x 3 lần/ngày
  • Trong trường hợp nhiễm khuan nang co thé tăng liều lên tới 50 mg/kg/ngày chia thành 3 lần uống
    cách nhau 8 giờ

Lưu ý đối với người dùng thuốc Redamox 156 Dry syrup

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiên sử dị ứng penicillin, tiên sử vàng da tac mat lién quan amoxicillin va clavulanate hoặc các bệnh về gan.

Tác dụng phụ

  • Trên thần kinh: Kích động, lo lắng, thay đồi hành vi, lú lẫn, co giật, hoa mắt, chóng mặt, mệt
    mỏi, đau đầu, mất ngủ, tăng động có hồi phục.
  •  Trên da: Ban da, hồng ban đa dang, ban sẵn đến tróc da, ngứa, phát ban phồng giộp
  • Trên tai mũi họng: Thay đôi vị giác, lưỡi mọc lông, viêm lưỡi, mắt ngứa, phù thanh quản, co
    thắt thanh quản, đau hoặc khô miệng, viêm miệng.
  • Trên đường tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buôn nôn, đau bụng hoặc chuột rút, chán ăn, tiêu chảy có
    lần máu. viêm ruột kêt, đau thượng vi, đây hơi, viêm dạ dày, viêm ruột kêt mạc giả, chảy máu
    trực tràng.
  •  Trên hệ tiết niệu — sinh dục: Viêm âm đạo, viêm thận kẽ, bệnh thận.
  •  Trên huyết học: Thiếu máu, tăng bạch câu hạt. tăng bạch cầu ưa basơ, ức chế tủy xương, tăng
    bach cau ua eosin, giam bach cầu hạt, thiểu máu tan máu, tăng bạch cầu mono, tăng hoặc giảm
    bach cau lympho, giam bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy
    máu và thời gian prothrombin, giam hemoglobin va hematocrit, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm
    tiêu câu.
  •  Trên gan: Vàng da ứ mật, viêm gan thoáng qua.
  • Trên chuyền hóa: Giảm albumin, tăng phosphatase kiềm và tăng natri máu, giảm kali máu,
    giảm protein toàn phần và acid uric.
  • Tac dụng không mong muốn khác: Tăng nhiệt độ, bội nhiễm.

Thận trọng khi dùng thuốc Redamox 156 Dry syrup

Thận trọng chung

  • Cần theo dõi sự thay đôi chức năng gan khi sử dụng Redamox suspension ở một số bệnh nhân. Ý
    nghĩa về mặt lâm sàng của những sự thay đổi này là chưa chắc chắn nhưng Redamox suspension
    cân được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có suy giảm chức năng gan.
  • Vàng da tắc mật có thể nghiêm trọng nhưng thông thường là có thể hồi phục được và hiếm gap.
  • Dâu hiệu và triệu chứng có thê không xuất hiện trong một vài tuần sử dụng thuốc.
    Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần hiệu chỉnh liều theo mức độ suy thận.
  • Ở những bệnh nhân thiểu niệu, sự tạo thành tỉnh thể niệu rất hiếm xảy ra, chủ yếu là khi sử dụng
    ngoài đường tiêu hóa. Trong quá trình sử dụng liều cao amoxicillin, bệnh nhân nên duy trì lượng
    dịch vào và lượng nước tiêu phù hợp để giảm khả năng tạo thành tinh thể niệu amoxicillin.
  • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và thường dẫn đến tử vong đã được báo cáo ở những bệnh
    nhân sử dụng kháng sinh dòng penicillin.
  • Ban đỏ liên quan tới sốt tuyến ở bệnh nhân sử dụng amoxicillin. Sử dụng kéo dài co thé dan tới
    tình trạng tăng kháng thuốc. Redamox suspension có chứa aspartam nên cần thận trọng sử dụng
    ở những bệnh nhân mắc phenylceton niệu.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Hỗn dịch Amoxicillin và Kali Clavulanat chỉ nên chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú khi
    thật cần thiết.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi sử dụng thuốc có thê gặp các tác dụng không mong muốn như: Kích động, lo lang, thay đổi
    hành vi, lú lẫn, co giật, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, mắt ngủ, tăng động có hồi phục.
    Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Buôn nôn, nôn và tiêu chảy có thê xuât hiện khi sử dụng quá liêu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
  • Amoxicillin va acid clavulanic có thể loại ra khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc Redamox 156 Dry syrup đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Redamox 156 Dry syrup đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Redamox 156 Dry syrup nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Recolin có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Redamox 156 Dry syrup có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Redamox 156 Dry syrup vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Redamox 156 Dry syrup

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Redamox 156 Dry syrup: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Redamox 156 Dry syrup: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here