Thuốc Respiwel 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
237
Respiwel 2

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Respiwel 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Respiwel 2 là gì?

Thuốc Respiwel 2 là thuốc ETC  được dùng trong điều trị bệnh loạn thần

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Respiwel 2

Dạng trình bày

Thuốc Respiwel 2 được bào chế dạng viên nén

Hình thức đóng gói

Thuốc Respiwel 2 đóng gói thành: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén không bao phim.

Phân loại

Thuốc Respiwel 2 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-20370-17

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Respiwel 2 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Respiwel 1 sản xuất tại Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd.
  • Địa chỉ: 19, 20 & 21, Sector – 6A, I.I.E, SIDCUL, Ranipur, Haridwar – 249 403, Ấn Độ

Thành phần của thuốc

  • Mỗi viên nén có chứa: risperidon 2 mg, tá dược: lactose, cellulose vi tinh thể, tỉnh bột ngô, natri lauryl
    sulfat, hydroxypropyl cellulose, colloidal anhydrous silica, natri starch glycolat (type A), crospovidon, tale
    tinh khiết, magnesi stearat

Công dụng của Respiwel 2 trong việc điều trị bệnh

  • Các, đặc biệt
  • Điều trị ngắn ngày các đợt hưng cảm cấp và đợt hỗn hợp của từ vừa đến nặng.
  • kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 ~ 11 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Respiwel 2

Cách sử dụng

  • Uống 1 lần hoặc 2 lần trong ngày. Uống lúc no hay đói. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua
    đường tiêu hóa của risperidon. Nếu buồn ngủ nhiều, uống I lần vào lúc đi ngủ.

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo Respiwel 2 chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Tâm thân phân liệt: Liều khuyên cáo như sau:
    Người lớn
    Liều đầu tiên ngày thứ nhất: 2 mg uống làm I lần hoặc chia làm 2 lần/ngày
    Ngày thứ hai: 4 mg uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày.
    Ngày thứ ba: 6 mg uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày.
    Từ ngày thứ 4 trở đi, liều sẽ duy trì không đổi hoặc điều chỉnh theo người bệnh nếu cần.
    Liều lượng tối ưu thông thường: 4 – 8 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
    Theo kinh nghiệm lâm sàng gần đây, cho thấy liều thích hợp hơn để điều trị cho phần lớn người bệnh khỏe mạnh bị tâm thần phân liệt như sau:
    Liều đầu tiên 1 – 2 mg/ngày, tăng dần liều mỗi ngày tăng 0,5 — l mg trong vòng 6 — 7 ngày, nếu dung nạp được, cho tới liều đích 4 mg/ngày. Vì nồng độ ổn định của 9-hydroxyrisperidon (chất chuyển hoá có hoạt tính) trong huyết tương có thể chưa đạt được trong 7 ngày, nên thường điều chỉnh liều lượng phải thực hiện ít nhất cách nhau 7 ngày.
  • Đối với người trẻ và đối với người điều trị lần đầu:
    Liều đầu tiên có thể thấp hơn (thí dụ 1 mg/ngày) và điều chỉnh liều chậm hơn cho tới liều đích đầu tiên
    2mg/ngày; sau đó, liều có thể điều chỉnh tới 4 mg/ngày tuỳ theo đáp ứng lâm sàng dé dat được liều nhỏ
    nhất có hiệu quả với phản ứng phụ ít nhất.
    Những người bệnh này thường có liều tối ưu risperidon từ l — 3 mg/ngày. Một số người bệnh điều trị lần đầu bắt đầu có triệu chứng ngoại tháp một khi liều tăng trên 2 mg/ngày. Phải giảm liều khi bắt đầu có triệu chứng ngoại tháp. Liều vượt quá 6 mg/ngày (chia làm 2 lần uống trong ngày) không hiệu quả hơn mà còn gây nhiều phản ứng phụ. Độ an toàn của liều vượt quá 16 mg/ngày chưa được xác định.
    Thời gian điều trị tối ưu bằng risperidon uống hiện nay chưa biết, nhưng điều trị duy trì bằng risperidon
    uống liều 2 – 8 mg/ngày tỏ ra có hiệu quả tới 2 năm. Người bệnh cần phải được đánh giá định kỳ để quyết định có tiếp tục điều trị nữa không.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Respiwel 2

Chống chỉ định

  • Người bệnh dùng quá liêu barbiturat, chê phâm có thuốc phiện hoặc rượu.
  • Có tiền sử mẫn cảm với risperidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp , ADR > 1/100
    Thần kinh trung ương: chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội
    chứng Parkinson.
    Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng. tiết nước bọt, đau răng.
    Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
    Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
    Than kinh – cơ – xương – khớp: Đau khớp.
    Tim mạch: Nhịp tìm nhanh, hạ huyết áp tư thế.
    Mắt: Nhìn mờ.
    Khác: Đau lưng, đau ngực,sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    Thần kinh trung ương: Giâm tập trung, tram cam, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng
    dục tình, mắt trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, đị cảm, lú tẫn.
    Tiêu hóa: Đẩy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
    Hô hấp: Thở nhanh, co thất phế quản, viêm phổi, thở rít.
    Da: Tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
    Tìm mạch:Tang huyết áp, 4 giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ – thất, nhồi máu cơ tim.
    Mắt: Rồi loạn điều tiết, khô mắt.
    Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, tăng creatin phosphokinase, khát, đái
    tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, dau kinh, to vú đàn ông.
    Tiết niệu – sinh dục: Đái dằm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chây
    máu âm đạo.
    Huyết học: Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiểu máu.
  • Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm

Thận trọng khi dùng thuốc Respiwel 2

Thận trọng chung

  • Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg, ngày 2 lần, cho người lớn bình thường, và 0,5 mg, ngày 2 lần, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan, và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.
  • Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não,
    hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết cấp (ví dụ, mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng
    huyết áp đồng thời), và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải
    dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp.
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ (CVAE) trên bệnh nhân có sa sút trí tuệ, đặc biệt là bệnh nhân sa
    sút trí tuệ do căn nguyên bệnh lý mạch máu. Nên thận trọng trong trường hợp bệnh nhân có các yếu tố
    nguy cơ đột quỵ kèm theo. Nên điều trị ngay không được trì hoãn khi bệnh nhân dùngrisperidon Có các
    biểu hiện yếu hoặc tê liệt mặt, chân hoặc tay, có vấn dé về thị giác và ngôn ngữ, bao gồm cả việc phải
    dừng thuốc risperidon.
  • Thận trọng và nên dừng thuốc nếu xảy ra Hội chứng ác tính do thuốc an thân (biểu hiện: thay đổi
    trạng thái tâm thần, co cửng cơ, tăng thân nhiệt, rồi loạn thần kinh tự chủ, myoglobin niệu, suy
    thận cấp).

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng risperidon cho người trong thời kỳ mang thai. Thai nhỉ bị phơi
    nhiễm với thuốc điều trị động kinh bao gồm cả risperidon trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ bị
    các tác dụng không mong muốn bao gồm hội chứng ngoại tháp và các triệu chứng nàysẽ mất đi hoặc
    nặng lên sau khi sinh. Đã có các báo cáo về các tác dụng không mong muốn xảy ra bao gồm kích động,
    tăng hoặc giảm trương lực cơ, run, tình trạng ngủ gả, suy hô hấp, rối loạnăn uống. Trẻ sơ sinh cần phải
    được theo dõi chặt chẽ.
    Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp thực sự cần thiết. Trong trường hợp cần dừng
    thuốc, không dừng thuốc đột ngột.
  • Thời kỳ cho con bú
    Một lượng nhỏ risperidone và 9-hydroxy-risperidone được bài tiết vào sữa mẹ. không có dữ liệu
    về các tác dụng không mong muôn xảy ra cho trẻ bú mẹ. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng risperidonở phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như: chóng mặt, nhức đầu, giảm tập trung,…vì vậy nên
    thận trọng khi bệnh nhân phải lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

  • Điều trị: Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống khí
    quản, nếu người bệnh mất ý thức). Chỉ tiến hành rửa dạ dày với than hoạt nếu thuốc được uống trong
    vòng 1 giờ trước đó. Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cô sau
    quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn. Phải bắt đầu theo dõi tỉm mạch ngay và theo
    dõi điện tâm đỗ liên tục dé phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp,
    không dùng disopyramid, procainamid va quinidin, tác kéo dài QT, cộng hợp với tác
    dụng của risperidon. Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của
    risperidon dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên. Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp.
  • Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon gây nên). Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều  khi dùng thuốc Respiwel 2 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Respiwel 2 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Respiwel 2 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Respiwel 2 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc Respiwel 2

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Respiwel 2 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Respiwel 2 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Respiwel 2

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Respiwel 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Respiwel 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here