Thuốc Revitan Calcium D3 tablets: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
233
Revitan Calcium D3 tablets

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Revitan Calcium D3 tablets: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets là gì?

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets là thuốc OTC được dùng trong cung cấp lượng thích hợp calci và vitamin D3

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Revitan Calcium D3 tablets

Dạng trình bày

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets được bào chế dạng Viên nén nhai

Hình thức đóng gói

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets đóng gói thành: Hộp 5 vỉ nhôm xé x 6 viên.

Phân loại

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VN-18577-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Revitan Calcium D3 tablets là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc Revitan Calcium D3 tablets sản xuất tại Ấn Độ RANBAXY LABORATORIES LIMITED

Thành phần của thuốc Revitan Calcium D3 tablets

  • Calci Carbonat BP tương đương calci 400 mg
  • Vitamin D3 ổn định tương đương Vitamin D3; 200 IU ,
  • Tá dược: Sucrose, Mannitol, Saccharin sodium, Povidon, Nước cất, hương Pinacolada,
    Colloidal silicon dioxid va Magnesium stearat.

Công dụng của Revitan Calcium D3 tablets trong việc điều trị bệnh

  • Viên Revitan Calcium D3 (Viên nén nhai chứa calci và vitamin D;) cung cấp lượng thích hợp
    calci và vitamin D; cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets dùng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Revitan Calcium D3 tablets theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

  • Dùng đường uống
  • Mỗi lần một viên nén nhai, hai đến ba lần hằng ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Revitan Calcium D3 tablets

Chống chỉ định

Viên Revitan Calcium D3 (Viên nén nhai chứa calei và vitamin D;) chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  •  Các bệnh và/hoặc tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu
  •  Cường vitamin D
  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn được liệt kê bên dưới, phân chia theo hệ cơ quan trong cơ thể và
phân chia theo tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn. Tần suất được định nghĩa như sau: không thường xuyên >1/1.000, <1/100); hiểm xảy ra >1/10.000, <1/1.000 hoặc rất hiếm xảy ra <1/10.000).

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    Không thường xuyên: Tăng calci huyết tăng calci niệu.
    Rất hiếm xảy ra: Thường được quan sát xảy ra khi quá liều, xem QUÁ LIÊU: hội chứng sita-kiém
  •  Rối loạn tiêu hóa
    Hiếm xảy ra : Táo bón, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy.
  • Rối loạn da và dưới da
    Hiếm xảy ra: Ngứa, ban đỏ và mề đay.
  • Các tác dụng không mong muốn khác os
  • Caici: Sử dụng kéo dài lượng lớn kéo dài calci carbonat—hon 12gam calci nguyên tố) — có thể dẫn đến hội chứng sữa-kiềm, calci thận và chức năng thận

Thận trọng khi dùng thuốc Revitan Calcium D3 tablets

Thận trọng chung

  • Các sản phẩm chứa calci + vitamin D; nên được kê đơn thận trọng ở bệnh nhân mắc u hạt
    Iympho lành tính (u hạt sarcoidosis) vì nguy cơ của tăng chuyên hóa của vitamin D thành dạng
    có hoạt tính. Các bệnh nhân này nên được giám sát về thành phần calci trong huyết thanh và
    trong nước tiểu.
  • Các sản phẩm chứa calci + vitamin D; nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân nằm bất động
    kèm do tăng nguy cơ tăng calci huyết.
  • Nên sử dụng vitamin D thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận và giám sát tác động trên nồng độ
    calci và phosphat. Chú ý đến nguy cơ vôi hóa mô mềm. Ở bệnh nhân bị suy thận nặng, vitamin D
    ở dạng colecalciferol không được chuyên hóa một cách bình thường và nên sử dụng các dang ~
    khác của vitamin D

Tương tác với các thuốc khác

  • Calci
    Thuốc lợi tiểu thiazid: Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết qua thận của calci. Vì tăng nguy
    cơ tăng calci huyết, thường xuyên giám sát nồng độ calci huyết thanh khi sử dụt đồng thời với
    thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Corticosteroid đường toàn thản: Dùng corticosteroid đường toàn thân làm giảm độ hấp thu calci.
    Khi sử dụng đồng thời, có thể cần phải giảm liều dùng của sản phẩm chứa calci + vitamin D3.
  • Tetracycline: Calci carbonat có thể cản trở độ hấp thu của các chế phẩm chứa tetracyclin dùng
    đồng thời. Vì lý do này, nên dùng các chế phẩm chứa tetracyclin trước ít nhất hai giờ, hoặc sau
    bốn đến sáu giờ uống calci.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Trong thai kỳ, lượng hằng ngày không vượt quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D. Các nghiên
    cứu ở động vật cho thấy có độc tính trên sinh sản với liều cao vitamin D. Ở phụnữ có thai, nên
    tránh dùng quá. liều calci và vitamin D vì tăng calci huyết lâu dài có liên quan đến tác dụng phụ
    trên sự phát triển thai nhi. Không có dấu hiệu cho thấy vitamin D ở liều điều trị gây‘quái thai ở
    người. Các sản phẩm chứa calci + vitamin D3 có thể sử dụng trong thai kỳ, trong trường hợp
    thiếu calci và vitamin D.
  • Các sản phâm chứa calci + vitamin D; có thê sử dụng trong thời gian cho con bú. Calci và
    vitamin D; qua sữa. Điều này nên được cân nhắc khi bổ sung vitamin D cho trẻ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dữ liệu về tác động của thuộc này trên khả năng lái xe. Tuy nhiên, không thê xảy ra
    một tác động nào.

Xử lý quá liều

  • Điều trị tăng calci huyết: Dùng điều trị bằng thuốc chứa calci và vitamin D. Cũng phải dừng
    điều trị với thuốc lợi tiểu thiazid, lithium, vitamin A và glycosid tim. Điều trị là bù nước, và,
    theo mức độ trầm trọng của việc tăng calci huyết, nên cân nhắc điều trị riêng rẽ hoặc kết hợp với
    thuốc lợi tiêu quai, bisphosphonat, calcitonin và corticosteroid. Giám sát điện giải huyết thanh,
    chức năng thận và sự đi tiểu. Trong trường hợp nặng, theo dõi ECG va CVP.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Revitan Calcium D3 tablets có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Revitan Calcium D3 tablets có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Revitan Calcium D3 tablets vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Revitan Calcium D3 tablets

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Revitan Calcium D3 tablets: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Revitan Calcium D3 tablets: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here