HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Risperdal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Risperdal là gì?
Thuốc Risperdal là thuốc ETC dùng điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Các đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I (theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM – IV) điều trị ngắn hạn triệu chứng (lên tới 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ từ 5 tuổi và thanh thiếu niên” bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM – IV ở những người gây hắn dữ dội hoặc những hành vi đập phá khác yêu cầu điều trị dược lý.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Risperdal
Dạng trình bày
Thuốc Risperdal được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Risperdal được đóng gói ở dạng:Hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Risperdal là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Risperdal có số đăng ký: VN-18914-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Risperdal có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Risperdal được sản xuất ở: Janssen – Cilag S.p.A.
Via C. Janssen, 04010 Borgo S. Michele, Latina ÝThành phần của thuốc Risperdal
- Risperidone: 2mg
Công dụng của thuốc Risperdal trong việc điều trị bệnh
Thuốc Risperdal là thuốc ETC dùng điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Các đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I (theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM – IV) điều trị ngắn hạn triệu chứng (lên tới 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ từ 5 tuổi và thanh thiếu niên” bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM – IV ở những người gây hắn dữ dội hoặc những hành vi đập phá khác yêu cầu điều trị dược lý.
Cách dùng thuốc
Thuốc Risperdal được dùng uống
Hướng dẫn sử dụng thuốc Risperdal
Liều dùng thuốc Risperdal
Người lớn
- RISPERDAL có thể được dùng một lần hoặc 2 lần mỗi ngày. Bệnh nhân nên khởi đầu với RISPERDAL với liều 2 mg/ngày. Nên tăng liều lên 4 mg vào ngày thứ hai và có thể duy trì điều trị bằng liều này,
Người lớn tuổi (65 tuổi trở lên)
- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg x2 lần/ngày. Liều này có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5 mg x2 lần/ngày tùy theo từng bệnh nhân cho đến liều 1- 2 mg x 2 lần/ngày.
Thanh thiếu niên
- Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg mỗi ngày liều duy nhất vào buổi sáng hoặc buổi tối cần thiết, liều này có thể được điều chỉnh tăng thêm 0,5 hoặc 1 mg/ngày trong không dưới 24 giờ, nếu dung nạp được, cho đến liễu khuyến cáo 3 mg/ngày.
Chưa có kinh nghiệm về điều trị tâm thần phân liệt ở trẻ em dưới 13 tuổi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc Risperdal
- Bệnh nhân lớn tuổi có sa sút trí tuệ
- Hạ huyết áp tư thế
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt
- Huyết khối tĩnh mạch
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh (NMS)
- Tăng đường huyết và đái tháo đường
Tác dụng phụ của thuốc Risperdal
Các phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) thường gặp nhất (tỷ lệ > 10%) được báo cáo là: hội chứng Parkinson, an thần/ buồn ngủ, đau đầu và mắt ngủ. Các ADR xuất hiện có liên quan đến liều bao gồm hội chứng Parkinson và bồn chồn.
Tương tác với thuốc
- Tương tác liên quan đến được lực học
- Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và alcohol
- Levodopa và chất đối kháng dopamin
- Thuốc có tác dụng hạ huyết áp
- Thuốc ức chế mạnh CYP2D6
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng RISPERDAL® trong lúc mang thai nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Nếu cần ngừng thuốc trong thai kì, không nên ngừng đột ngột.
- Phụ nữ đang dùng RISPERDAL không nên cho con bú.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- RISPERDAL” có thể ảnh hưởng đến những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần. Do đó, những bệnh nhân được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ sự nhạy cảm của họ.
Cách xử lý khi quá liều
- Thiết lập và duy trì sự lưu thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đã đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và nên xem xét việc dùng than hoạt kết hợp với thuốc nhuận tràng. Nên bắt đầu theo dõi tim mạch ngay kể cả theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Risperdal
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Risperdal
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Risperdal HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Hình ảnh tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Risperdal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Risperdal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.