Thuốc Risperstad 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
270
Risperstad 2

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Risperstad 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Risperstad 2 là gì?

Thuốc Risperstad 2 là thuốc ETC dùng để Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác. Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Risperstad 2

Dạng trình bày

Thuốc Risperstad 2 được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Risperstad 2 được đóng gói ở dạng:Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 4 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 50 viên; hộp 1 chai 100 viên

Phân loại thuốc

Thuốc Risperstad 2 là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Risperstad 2 có số đăng ký:VD-18854-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Risperstad 2 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Risperstad 2 được sản xuất ở: Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam

40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Risperstad 2

  • Risperidone:  2mg

Công dụng của thuốc Risperstad 2 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Risperstad 2 là thuốc ETC dùng để  Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác. Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Cách dùng thuốc

Thuốc Risperstad 2 được dùng uống.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Risperstad 2

Liều dùng thuốc Risperstad 2

Tâm thần phân liệt:

  • Liều uống khởi đầu thường dùng của Tisperidon là 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2, và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg nếu dung nạp và sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng tốt ở khoảng liều từ 4 – 6mg/ ngày. Risperidon có thể được sử dụng 1 lần/ ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Liều dùng tối đa là l6 mg/ ngày.

Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:

  • Liều khởi đầu khuyên dùng là 2 – 3 mg/ lần/ ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng 1 mg/ngày sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ đến tổng liều 6 mg/ngày.

Sử dụng cho trẻ em:

  • Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13-17 tuổi, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10-17 tuổi, điều trị chứng.dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5-16 tuổi.

Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức:

  • Liều khởi đầu 0,5 mg x2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/2lần/ ngày tới  1 – 2 mg/2 lần/ ngày. Liều dùng trên 1,5 mg/ 2 lần/ ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuân.

Suy gan và suy thận:

  • Liều khởi đầu khuyên dùng của risperidon cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan là 0,5 mg/2 lần/ ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/ 2 lần/ ngày tới liều 1- 2 mg x 2 lần/ ngày. Liều dùng trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Chống chỉ định

  • Nhay cảm với risperidon hay bắt kì thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc Risperstad 2

  • Phản ứng phụ nghiêm trọng, gồm sự gia tăng nguy có tử vong đã được báo cáo trên bệnh nhân lớn tuổi sử dụng risperidon hoặc các thuốc chống loạn thần không điển hình khác trong các thử nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân loạn tâm thần liên quan đến chứng sa sút trí tuệ. Risperidon không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
  • Do có khả năng xảy ra hạ huyết áp tư thế, nên sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp ở bệnh nhân (như mất nước, giảm lưu lượng máu) và những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.

Tác dụng phụ của thuốc Risperstad 2

  • Risperidon ít gây tác dụng an thần hoặc ngoại thấp nhưng sự kích động có thể xảy ra thường xuyên hơn.
  • Tác dụng phụ thường gặp khác: gồm
  • Ít gặp: khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt môi và .
  • Ngoài hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp cũng được báo cáo Ít gặp.

Tương tác với thuốc

  • Nên thận trọng khi dùng risperidon cùng với các thuốc khác tác động trên thần kinh trung ương và alcohol.
  • Do có nguy cơ làm tụt huyết áp, risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc có khả năng gây hạ huyết áp.
  • Risperidon có thể đối kháng tác động của levodopa và các chất dopamin.
  • Sử dụng lâu dài clozapin cùng với risperidon có thể làm giảm sự thanh thải của risperidon.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Vận chuyên risperidon qua nhau thai xảy ra trên chuột con. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Risperidon chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Trên những nghiên cứu trên động vật, risperidon và 9-hydroxyrisperidon được bài tiết vào trong sữa. Risperidon và 9-hydroxyrisperidon cũng bài tiết vào trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang điều trị với risperidon không nên cho con bú.

Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc

  • Có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn máy, cho đến khi biết chắc rằng risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện, pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của Ì
    risperidon gây nên). Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng. dùng thuốc kháng cholinggic. Theo
    dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hôi phục.

Cách xử lý khi quên liều

  • Thông tin đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Risperstad 2

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Risperstad 2 HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Risperstad 2

Hình ảnh tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Risperstad 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Risperstad 2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here