Thuốc Rocitriol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
329
Rocitriol

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Rocitriol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Rocitriol là gì?

Thuốc Rocitriol là thuốc ETC dùng điều trị loãng xương sau mãn kinh. Loạn dưỡng xương, nguyên nhân tại thận, đặc biệt ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Thiểu năng tuyến cận giáp. Thiểu năng tuyến cận giáp giả. Xương nhuyễn nhờn vitamin, còi xương nhờn vitamin, kèm theo giảm phospho huyết.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Rocitriol

Dạng trình bày

Thuốc Rocitriol được bào chế dưới dạng viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Thuốc Rocitriol được đóng gói ở dạng:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc

Thuốc Rocitriol là thuốc ETC– thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Rocitriol có số đăng ký:VD-26890-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc Rocitriol  có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Rocitriol  được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Rocitriol

  • Calcitriol: 0.25mcg

Công dụng của thuốc Rocitriol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Rocitriol là thuốc ETC dùng điều trị loãng xương sau mãn kinh. Loạn dưỡng xương, nguyên nhân tại thận, đặc biệt ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Thiểu năng tuyến cận giáp. Thiểu năng tuyến cận giáp giả. Xương nhuyễn nhờn vitamin, còi xương nhờn vitamin, kèm theo giảm phospho huyết.

Cách dùng thuốc Rocitriol 

Thuốc Rocitriol được dùng qua đường uống

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rocitriol

Liều dùng thuốc Rocitriol

  • Loãng xương sau mãn kinh : Liều khuyến cáo là 0,25 mg, 2 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500 mg calci từ thức ăn, nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000 mg.
  • Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận (bệnh nhân phải chạy thận) : Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 mg. Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0,25 mg mỗi 2 ngày là đủ.
  • Nhũ nhi và trẻ em : Đề điều trị cho nhũ nhi và trẻ em, có thể dùng Rocitriol dưới dạng dung dịch. Như đối với người lớn, liều tối ưu hàng ngày phải được xác định theo nồng độ calci huyết.

Chống chỉ định

  • Cường cận tuyến giáp.
  • Các bệnh lý có tăng calci huyết.
  • Đang có triệu chứng ngộ độc vitamin D.
  • Tiền sử không dung nạp vitamin D.
  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc Rocitriol 

  • Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Người mang thai: Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ. thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Tác dụng phụ của thuốc Rocitriol

Thường gặp:

  • Thần kinh: , ngủ gà, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
  • Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ và dễ bị kích thích.

Ít gặp:

  • Niệu – sinh dục: , rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).
  • Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch:
  • Chuyên hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.

Tương tác với thuốc

  • Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa chính có hoạt tính của vitamin D, do đó không nên phối hợp thêm với vitamin D hay các dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng calci huyết.
  • Nên chấp hành tốt lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống, chủ yếu các thức ăn có cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thuốc qua nhau thai, nhưng không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
  • Thuốc bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng cho bú khi dùng thuốc

Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc

  • Các tài liệu không cho thấy tác dụng phụ nào trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Điều trị: rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu paraffin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

Cách xử lý khi quên liều

  • Tiếp tục sử dụng với liều như bình thường

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Rocitriol

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Rocitriol HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Rocitriol

Hình ảnh tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Rocitriol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Rocitriol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here