HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Rofuoxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Rofuoxime là gì?
Thuốc Rofuoxime là thuốc ETC được dùng Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxime natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Rofuoxime
Dạng trình bày
Thuốc Rofuoxime được bào chế dưới dạng: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Rofuoxime được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ, lọ 1,5g
Phân loại thuốc
Thuốc Rofuoxime là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Rofuoxime có số đăng ký: VD-19218-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Rofuoxime có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Rofuoxime được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Rofuoxime
- Cefuroxime: 1.5g
Công dụng của thuốc Rofuoxime trong việc điều trị bệnh
Thuốc Rofuoxime là thuốc ETC được dùng Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxime natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Cách dùng thuốc Rofirex
Thuốc Rofuoxime được dùng tiêm
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rofuoxime
Liều dùng thuốc
- Người lớn: Liều thông thường là 750mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30mg đến 60mg/kg thể trọng/ngày, nếu cần có thể tăng đến 100mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
- Trường hợp suy thận: Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10- 20ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750mg, 12 giờ một lần.
- Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm: Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3g, 8 giờ một lần; trẻ em và trẻ còn rất nhỏ, tiêm tĩnh mạch liều 200- 240mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống, 100mg/kg thể trọng/ngày
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc Rofuoxime
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh ra ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi phương tiện để điều trị sốc phản vệ khi dùng Cefuroxime cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với Cefuroxime, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Tác dụng phụ của thuốc Rofuoxime
Hay gặp:
- Toàn thân: và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần
Ít gặp:
- Toàn thân:, nhiễm nấm Candida.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Hiếm gặp:
- Toan than: Sét.
- Mau: Thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: Vàng da mặt, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Tương tác với thuốc Rofuoxime
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận
Sử dụng thuốc Rofuoxime ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
- Cefuroxime bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Sử dụng thuốc lúc lái xe và xử lý máy móc
- Rofirex 1 mg dường như không ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên. đã có báo cáo mệt mỏi buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc khi có biểu hiện nay.
Cách xử lý khi quá liều
- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản Thuốc Rofuoxime
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc thuốc Rofuoxime
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Rofuoxime HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Hình ảnh tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Rofuoxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Rofuoxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.