Thuốc Roxithromycin 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
258

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Roxithromycin 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Roxithromycin 150 là gì?

Thuốc Roxithromycin 150 là thuốc ETC được dùng điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.

Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Roxithromycin 150.

Dạng trình bày

Thuốc Roxithromycin 150 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Roxithromycin 150 này được đóng gói ở dạng: Hộp 01 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Roxithromycin 150 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Roxithromycin 150 có số đăng ký: VD-17412-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Roxithromycin 150 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Roxithromycin 150 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.

Thành phần của thuốc Roxithromycin 150

Mỗi viên có chứa:

Roxithromycin 150mg

Tá dược: (Cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, croscarmellose sodium, manitol magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose, titan dioxyd, xanh indigocarmin, talc, polyethylen glycol 6000) vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Roxithromycin 150 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Roxithromycin 150 là thuốc ETC được dùng điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.

Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Roxithromycin 150

Cách sử dụng

Thuốc Roxithromycin 150 được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
  • Trẻ em: Liều thường dùng: 5-8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
  • Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
  • Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Roxithromycin 150

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
  • Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
  • Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
  • Cũng chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.
  • Ít gặp: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ. Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác. Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
  • Hiếm gặp: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Roxithromycin 150 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Roxithromycin 150 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Roxithromycin 150

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Roxithromycin 150 ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Vibrio cholaerae, Heamophilus influenzae, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.

Roxithromycin có thể thay thế erythromycin vì sinh khả dụng qua đường uống tốt hơn và ít gây rối loạn tiêu hóa hơn.

Dược động học

Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không qua hàng rào máu – não.

Thận trọng

Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.

Tương tác thuốc

  • Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
  • Không có tương tác đáng kể với Warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
  • Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng. Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
  • Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.

Thời kỳ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Roxithromycin 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Roxithromycin 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here