Thuốc Ruvastin-10 tablet: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
331

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Ruvastin-10 tablet: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Ruvastin-10 tablet là gì?

Thuốc Ruvastin-10 tablet là thuốc ETC được chỉ định:

  • Như là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm sự gia tăng nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, cholesterol không phải HDL-C và triglycerid và làm tăng HDL-C ở những bệnh nhân (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson).
  • Như là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để điều trị cho những bệnh nhân tăng nồng độ triglycerid huyết thanh (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson).
  • Làm giảm LDL-C, cholesterol toàn phần và apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử như là thuốc hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như biện pháp lọc LDL) hoặc nếu các trị liệu như thế không mang lại kết quả đầy đủ.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Ruvastin-10 tablet.

Dạng trình bày

Thuốc Ruvastin-10 tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ruvastin-10 tablet này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Ruvastin-10 tablet là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Ruvastin-10 tablet có số đăng ký: VN-19001-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Ruvastin-10 tablet có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Ruvastin-10 tablet được sản xuất ở: Aristopharma Ltd.

Plot No. 21, Road No. 11 Shampur – Kadamtali I/A Dhaka – 1204 Bangladesh.

Thành phần của thuốc Ruvastin-10 tablet

Mỗi viên bao phim chứa:

Rosuvastatin calcium tương đương Rosuvastatin: 10mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102), lactose, tinh bột tiền gelatin hóa (tinh bột 1500), keo silica khan (Aerosil-200), magiesi stearat.

Tá dược bao phim: Opadry II White (85G68918), *nước tinh khiết.

(*bay hơi trong quá trình sản xuất).

Công dụng của thuốc Ruvastin-10 tablet trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ruvastin-10 tablet là thuốc ETC được chỉ định:

  • Như là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm sự gia tăng nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, cholesterol không phải HDL-C và triglycerid và làm tăng HDL-C ở những bệnh nhân (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson).
  • Như là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để điều trị cho những bệnh nhân tăng nồng độ triglycerid huyết thanh (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson).
  • Làm giảm LDL-C, cholesterol toàn phần và apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử như là thuốc hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như biện pháp lọc LDL) hoặc nếu các trị liệu như thế không mang lại kết quả đầy đủ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ruvastin-10 tablet

Cách sử dụng

Thuốc Ruvastin-10 tablet được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm Ia và IIb theo phân loại của Fredrickson)

Giới hạn liều của rosuvastatin là 5 đến 40 mg một lần mỗi ngày. Trị liệu với rosuvastatin nên được cụ thể cho từng bệnh nhân tùy theo mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu thường dùng của rosuvastatin là 10 mg một lần mỗi ngày. Có thể trị liệu khởi đầu với liều 5 mg một lần mỗi ngày cho những bệnh nhân cần ít hiệu quả giảm LDL-C hoặc những người có các yếu tố dễ mắc bệnh cơ.

Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

Liều khởi đầu khuyến cáo của rosuvastatin là 20 mg một lần mỗi ngày cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử. Liều tối đa mỗi ngày theo khuyến cáo là 40 mg. Nên dùng rosuvastatin cho những bệnh nhân này như là thuốc hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như biện pháp lọc LDL) hoặc nếu các trị liệu như thế không mang lại kết quả đầy đủ. Nên ước lượng đáp ứng điều trị từ nồng độ LDL-C trước khi lọc.

Liều dùng cho những bệnh nhân đang dùng cyclosporin

Ở những bệnh nhân đang dùng cyclosporin, điều trị với rosuvastatin nên giới hạn ở liều 5 mg một lần mỗi ngày.

Liều dùng cho những bệnh nhân đang dùng các chất ức chế protease

Ở những bệnh nhân đang dùng Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir nên giới hạn ở liều rosuvastatin tối đa là 10 mg một lần/ngày.

Liệu pháp hạ lipid đồng thời

Hiệu quả của rosuvastatin trên LDL-C và cholesterol toàn phần có thể tăng lên khi dùng phối hợp với một resin (nhựa) liên kết acid mật. Nếu phải dùng kết hợp rosuvastatin với gemfibrozil, thì liều dùng của rosuvastatin nên giới hạn là 10 mg một lần mỗi ngày. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với gemfibrozil.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

Không cần phải điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa. Đối với những bệnh nhân suy thận nặng không thẩm tách máu, liều dùng của rosuvastatin khởi đầu là 5 mg một lần mỗi ngày và không được vượt quá 10 mg một lần một ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ruvastin-10 tablet

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Rosuvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Toàn thân: Đau bụng, tổn thương thoáng qua, đau ngực, nhiễm trùng, đau, đau vùng chậu và đau cổ.
  • Hệ tim mạch: Cao huyết áp, đau thắt ngực, giãn mạch và hồi hộp.
  • Hệ tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày ruột, nôn mửa, đầy hơi, áp xe nha chu và viêm dạ dày.
  • Nội tiết: Tiểu đường.
  • Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu và mảng bầm.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
  • Hệ cơ xương: Viêm khớp, đau khớp và gãy (xương) bệnh lý.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, tăng trương lực, dị cảm, suy nhược, lo âu, hoa mắt và đau thần kinh.
  • Hệ hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, viêm phổi và hen.
  • Da và các phần phụ: Nổi ban và ngứa.

Xử lý khi quá liều

Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu bị quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết cho bệnh nhân. Thẩm tách máu không làm tăng thanh thải rosuvastatin đáng kể.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ruvastin-10 tablet đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ruvastin-10 tablet đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ruvastin-10 tablet

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Ruvastin-10 tablet  ở HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA, giới hạn tốc độ chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryi coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Các nghiên cứu in vitro trên súc vật, và các nghiên cứu in vitro trên tế bào cấy của súc vật và người cho thấy rosuvastatin có tính hấp thu và chọn lọc cao, tác động trên gan là cơ quan đích để làm giảm cholesterol.

Các nghiên cứu in vivo và in vitro cho thấy rằng rosuvastatin tác động lên sự thay đổi lipid bằng hai cách. Thứ nhất là nó làm tăng số lượng các thụ thể lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) ở gan trên bề mặt tế bào để tăng sự hấp thu và thoái biến LDL. Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) ở gan, điều này làm giảm tổng số các hạt VLDL và LDL.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được trong vòng từ 3 đến 5 giờ sau khi uống. Cả nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian trong huyết tương (AUC) tăng gần như tỷ lệ với liều dùng rosuvastatin. Độ khả dụng sinh hoc tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20%. Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau sau khi uống thuốc vào buổi tối hoặc buổi sáng.

Phân phối: Thể tích phân phối trung bình của rosuvastatin ở tình trạng ổn định là khoảng 134 lít. Rosuvastatin liên kết với protein huyết tương là 88%, chủ yếu với albumin. Sự gắn kết này có tính thuận nghịch và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.

Chuyển hóa: Rosuvastatin không được chuyển hóa nhiều; khoảng 10% liều dùng có gắn đồng vị phóng xạ được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là N-khử methyl rosuvastatin, được hình thành chủ yếu bởi cytochrom P450 2C9, và các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng N-khử methyl rosuvastatin có khoảng 1/6 đến 1/2 hoạt tính ức chế men khử HMG-CoA của rosuvastatin.

Thải trừ: Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải (t1/2) của rosuvastatin xấp xỉ 19 giờ.

Thận trọng

Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặc chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị các dấu hiệu và triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đồng thời với các thuốc sau:

  • Gemfibrozil
  • Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác
  • Niacin liều cao (> 1 g/ngày)
  • Colchicin

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chứng xơ vữa động mạch là một quá trình mãn và khi ngưng dùng các thuốc hạ lipid trong thai kỳ sẽ tác động đến hậu quả của việc điều trị lâu dài bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát.

Cholesterol và các sản phẩm khác của sự sinh tổng hợp cholesterol là những thành phần thiết yếu cho sự phát triển bào thai (kể cả sự tổng hợp các steroid và màng tế bào). Bởi vì các chất ức chế men khử HMG-CoA làm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể làm giảm sự tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học khác dẫn xuất từ cholesterol, nên chúng có thể gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, chống chỉ định dùng các chất ức chế men khử HMGCoA cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ruvastin-10 tablet: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ruvastin-10 tablet: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here