Thuốc Safepim-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
270

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Safepim-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Safepim-1000 là gì?

Thuốc Safepim-1000 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chủng E. coli hoặc Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus mirabilis nhạy cảm với thuốc.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Safepim-1000.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

  • Hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Safepim-1000 là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-16957-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất ở: SANCE LABORATORIES PVT. LTD.
  • Địa chỉ: VI/51 B, P.B No.2, Kozhuvanal, Pala, Kottayam — 686523 Kerala – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Safepim-1000

Mỗi gam chứa:

  • Cefepim…………………………………………………………………1000mg
  • Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.

Công dụng của thuốc Safepim-1000 trong việc điều trị bệnh

  • Thuốc Safepim-1000 là thuốc được chỉ định để điều trị nặng có biến chứng (kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo) do các chủng E. coli hoặc Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus mirabilis nhạy cảm với thuốc.
  • Cefepim được dùng để điều trị và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc do Strepfococcws pyogenes nhạy cảm với cefepim.
  • Cefepim được dùng để điều trị , có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter spp. nhạy cảm với thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Safepim-1000

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
  • Liều lượng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính). Có thể dùng công thức dưới đây để ước tính độ thanh thải creatinin (Cl) của người bệnh.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Safepim-1000

Chống chỉ định

  • Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhém cephalosporin.
  • Người bệnh dị ứng với L – arginin (một thành phần của chế phẩm).

Tác dụng phụ thuốc Safepim-1000

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
    Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.
    Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
    Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng.
    Da: Mày đay, ngứa.
    Gan: Tăng các enzymgan (phục hồi được).
    Thần kinh: Dị cảm.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
    Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
    Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
    Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giãn mạc, đau bụng.
    Thần kinh: Chuột rút.
    Tâm thần: Lú lẫn.
    Cơ – xương: Đau khớp.
    Niệu dục: Viêm âm đạo.
    Mắt: Nhìn mờ.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng cefepim trong cơ thể.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Safepim-1000 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Safepim-1000 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Safepim-1000

Điều kiện bảo quản

Thuốc Safepim-1000 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Safepim-1000

Nên tìm mua thuốc Safepim-1000 tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Safepim-1000

Dược lực học

  • Cefepim là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được dùng theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng kháng khuân do ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trtt Staphylococcus aureus kháng methicilin ) và các chủng Streptococcus.
  • Cefepim không bị beta lactamase của các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thê có tác dụng lên một số chủng Enterobacteriaceae va P. aeruginosa kháng cefotaxim hay ceftazidin. Cefepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương (v.d. cac Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tác dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroidesfragilis.

Dược động học

  • Dược động học của cefepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc từ 500 mg đến 2 g tiêm bắp và không thay đổi trong quá trình điều trị. Sau khi tiêm bắp, cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Khoảng 16% liều được gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản).
  • Trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g, sự phân bố ở mô không thay đổi. Ở người bệnh cứ 8 giờ lại tiêm một liều 50 mg/kg, thì nồng độ trong dịch não tủy là 3,3 đến 6,7 mg/lít. Thể tích phân bố đo ở giai đoạn ổn định là khoảng I8 lít. Trong cơ thể, cefepim rất ít bị chuyển hóa (chỉ 7% liều). Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Khoảng 80% liều tiêm đào thải theo nước tiểu qua lọc cầu thận; độ thanh thải cefepim của thận là khoảng 130 ml/phat. 85% liều thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Đặc điểm dược động học của cefepim không bị thay đổi ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường và ở người bị rối loạn chức năng gan, nên không cần thiết phải giảm liều ở những người bệnh này. Nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài một cách đáng kể ở người suy thận, bởi vậy với những người bệnh này cần giảm liều theo mức lọc cầu thận.

Khuyến cáo

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Safepim-1000 ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng cefepim cho người mang thai, nhưng cân phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cefepim tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng cefepim: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánhgiá kết quả nuôi cấy vi khuân cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cefepim.

Ảnh hưởng của thuốc Safepim-1000 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có ghi nhận về những tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Safepim-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Safepim-1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here